Cefoxitin 1g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả

660,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-19 21:11:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26841-17
Hoạt chất:
Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 1g
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Cefoxitin 1g Imexpharm là thuốc gì?

  • Cefoxitin 1g Imexpharm là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm trùng như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng phụ khoa. Cefoxitin 1g Imexpharm được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Thành phần của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm

  • Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 1g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm

  • Cefoxitin 1g được chỉ định điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm được liệt kê trong các bệnh dưới đây:
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi do Streptococcus pneumoniae, các streptococci khác (trừ enterococci, như Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis)), Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase), Escherichia coli, các loài Klebsiella, Haemophilus influenzae, và các loài Bacteroides.
    • Nhiễm trùng đường tiểu do Escherichia coli, các loài Klebsiella, Proteus mirabilis, Morganella morganii, Proteus vulgaris và các loài Providencia (bao gồm P. rettgeri).
    • Nhiễm trùng ổ bụng, bao gồm viêm túi mật và áp xe ổ bụng gây ra do Escherichia coli, các loài Klebsiella, các loài Bacteroides bao gồm Bacteroides fragilis và các loài Clostridium.
    • Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm tế bào vùng chậu và bệnh viêm khung chậu do Escherichia coli, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), các loài Bacteroides bao gồm B. fragilis, các loài Clostridium, Peptococcus niger, các loài Peptostreptococcus và Streptococcus agalactiae. Như các cephalosporin khác, Cefoxitin 1g không có hoạt tính chống lại Chlamydia trachomatis. Do đó, khi Cefoxitin 1g được sử dụng trong điều trị bệnh viêm khung chậu và C. trachomatis là một trong những mầm bệnh nghi ngờ, cần phải thêm thuốc kháng chlamydia thích hợp.
    • Nhiễm khuẩn huyết do Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sản xuất penicillinase), Escherichia coli, Klebsiella và các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.
    • Nhiễm trùng xương khớp gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tiết penicillinase).
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sản xuất penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes và các streptococci khác (trừ enterococci như: Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis)), Escherichia coli, Proteus mirabilis, các loài Klebsiella, các loài Bacteroides bao gồm B. fragilis, các loài Clostridium, Peptococcus niger và các loài Peptostreptococcus.
    • Dự phòng trong phẫu thuật: Cefoxitin 1g được chỉ định trong dự phòng nhiễm trùng ở những bệnh nhân phẫu thuật dạ dày-ruột, phẫu thuật cắt bỏ tử cung vùng âm đạo, cắt bỏ tử cung ở vùng bụng, hoặc mổ lấy thai.

Chống chỉ định của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với cefoxitin, các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam hoặc các thành phần của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Người lớn: liều thông thường: 1-2g/ngày, cứ 6-8 giờ một lần.
      • Trường hợp nặng: liều dùng có thể tăng lên đến 12 g/ngày.
      • Liều dùng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và tình trạng của bệnh nhân.
      • Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như: viêm phổi, nhiễm trùng da: 1 g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4 g/ngày.
      • Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1 g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6 – 8 giờ, 3-4 g/ngày; hoặc 1 g tiêm bắp, 2 lần/ngày.
      • Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1 g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2 g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6 – 8 giờ, 6-8 g/ngày.
    • Nhiễm trùng cần sừ dụng liều cao như hoại tử khi: 2 g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗl 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6 giờ, 12 g/ngày.
    • Lậu chưa có biến chứng Liều duy nhất tiêm bắp 2 g/ngày.
    • Kết hợp với uống 1 g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
    • Trẻ em 3 tháng tuổi trở lên:
      • Liều khuyến cáo là 20 – 40 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ.
      • Trường hợp nặng: có thể lên đến 200 mg/kg/ngày. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 12 g.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Đối với bệnh nhân bị suy thận, liều dùng khởi đầu 1-2g.
  • Cách dùng :
    • Đường dùng: Cefoxitin được dùng bẳng cách tiêm bắp sâu. tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Ngoài ra, khi cần một liều cao cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm

  • Cần tìm hiểu tiền sử dị ứng của người bệnh đối với cefoxitin, các cephalosporin, các penicllin hoặc các thuốc khác trước khi tiến hành điều trị.
  • Tiêu chảy có liên quan Clostridium difficile đã được báo cáo khi dùng cefoxitin. Nếu đã xảy ra hoặc nghi ngờ có tiêu chảy liên quan c. difficile, cần ngừng sừ dụng các kháng sinh không có tác dụng trên c. difficile. Bổ sung nước, điện giải và protein, kháng sinh chống c. difficile và tiến hành can thiệp ngoại khoa nếu có chỉ định lâm sàng.
  • Cần chú ý giảm liều ở bệnh nhãn suy thận do nguy cơ nồng độ thuốc trong máu tăng cao và kéo dài khi chức năng thận suy giảm.
  • Các kháng sinh (kể cả các cephalosporin) cần được dùng thận trọng ở người bệnh có tiền sử mặc các bệnh về đường tiêu hóa, nhất là viêm ruột. Cũng như các kháng sinh khác, dùng kéo dàl cefoxitin làm phát triển các chủng đề kháng. Nếu có bội nhiễm xảy ra, các liệu pháp điều trị thích hợp khác cần được tiển hành.
  • Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quà khi dùng thuốc ờ bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi, do dó không chỉ định cefoxitin cho đối tượng này.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời các kháng sinh nhóm cephalosporin với các amlnoglycosid do làm tăng nguy cơ gây độc trên thận.

Sử dụng thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm

  • Cefoxitin natri được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ xảy ra trong 8,5% các trường hợp, thường là nhẹ và thoáng qua, và ít khi cần ngưng điều trị.
  • Phản ứng tại chỗ:
    • Viêm tắc tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch đã xảy ra trong 2,5% các trường hợp sau khi tiêm tĩnh mạch.
    • 1,7% các trường hợp được báo cáo bị đau ở ven truyền và chai cứng ven, ban đỏ hoặc xuất tiết.
    • Đau, chai cứng và mềm cơ sau tiêm bắp đã được báo cáo. Cơn đau thường nặng trong trường hợp bột pha tiêm Cefoxitin 1g được hòa tan trong nước pha tiêm thay vì lignocain hydroclorid 0,5%.
  • Dị ứng:
    • Phát ban da, ví dụ phát ban dát sần và mày đay, xảy ra ở 1,7% các trường hợp. Tác dụng phụ khác bao gồm ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt và các phản ứng dị ứng khác hiếm gặp, bao gồm cả phản vệ mà trong trường hợp hiếm hoi đã dẫn đến tử vong.
  • Tiêu hóa:
    • Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy đã được báo cáo hiếm gặp.
  • Tim mạch:
    • Hạ huyết áp.
  • Máu:
    • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết và suy tủy xương đã được báo cáo. Một số cá nhân, đặc biệt là những người bị tăng ure huyết, có thể bị dương tính với các xét nghiệm Coombs trong khi điều trị với cefoxitin natri.
  • Chức năng gan:
    • Tăng thoáng qua AST, ALT, LDH huyết thanh và phosphatase kiềm huyết thanh đã được báo cáo.
    • Đã xảy ra vàng da.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Sự gia tăng nồng độ creatinin huyết thanh và/hoặc nồng độ nitơ ure máu đã được quan sát thấy.
  • Ngoài các phản ứng bất lợi liệt kê ở trên đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị với cefoxitin, các phản ứng bất lợi sau đây và các kết quả xét nghiệm thay đổi đã được báo cáo cho các kháng sinh cephalosporin:
    • Nổi mề đay, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng giống bệnh huyết thanh, đau bụng, viêm đại tràng, rối loạn chức năng thận, độc thận, xét nghiệm dương tính giả cho glucose niệu, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, bilirubin tăng cao, thiếu máu bất sản, xuất huyết, kéo dài thời gian prothrombin, giảm huyết cầu, mất bạch cầu hạt, bội nhiễm, viêm âm đạo kể cả viêm âm đạo do Candida.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời các cephalosporin với các thuốc nhóm aminoglycosld làm tăng độc tính trên thận.
  • Nồng độ cefoxitin trong máu cao (>100 mcg/ml) có thể ảnh hướng đến các test đo nồng độ Creatinin trong huyết thanh và nước tiểu bằng phản ứng Jaffé. Không nên phân tích nồng độ Creatinin trong huyết thanh bệnh nhân trong vòng 2 giờ sau khi tiêm cefoxitin.
  • Các cephalosporin làm ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu cùa các thuốc chống đông như phenindion, wafarln.
  • Dùng đồng thời cefoxitin và probenecid uống làm ngăn cản sự bài tiết ở ống thận cùa cefoxitin, dẫn đén làm tăng và kéo dài nồng độ cùa cefoxitin trong máu.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều..

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh 3 - Công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm là bao nhiêu?

  • Cefoxitin 1g Imexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Cefoxitin 1g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ