Vancomycin 500mg Vinphaco - Thuốc điều trị viêm nội tâm mạc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-15 16:06:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24905-16
Hoạt chất:
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Vancomycin là một trong các loại thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong việc điều trị viêm khớp, viêm phổi sinh mủ, viêm mủ màng phổi. Khi sử dụng Vancomycin, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ theo liệu trình của nhà sản xuất.

Công dụng - Chỉ định của Vancomycin

  • Điều trị viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da.

  • Điều trị viêm khớp, viêm phổi sinh mủ, viêm mủ màng phổi, viêm phúc mạc, viêm màng não.  

Chống chỉ định của Vancomycin

  • Tuyệt đối không được sử dụng Vancomycin nếu như có bất kỳ mẫn cảm nào với thành phần của thuốc.

Mô tả sản phẩm

  • Hoạt chất:

    • Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) 500mg
  • Đối tượng sử dụng:

    • Viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da.

    • Viêm khớp, viêm phổi sinh mủ, viêm mủ màng phổi, viêm phúc mạc, viêm màng não.  

  • Khuyến cáo chung:

    • Trước khi sử dụng cần nhớ đọc kỹ hướng dẫn, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi có nhu cầu sử dụng thuốc để tránh trường hợp xấu xảy ra.

    • Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như thuốc đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

    • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc áp dụng chương trình ăn kiêng đặc biệt để có pháp đồ điều trị tốt nhất.

Hướng dẫn sử dụng Vancomycin

  • Liều dùng:

    • Đối với người lớn liều dùng đường IV: Sử dụng 500mg trong 6 tiếng hoặc 1g trong 12 tiếng.

    • Đối với trẻ em liều dùng đường IV: Sử dụng 10mg/kg trong 6 tiếng.

    • Đối với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ liều dùng đường IV: Sử dụng 10 - 15mg/kg trong 12 tiếng.

  • Cách dùng: 

    • Dùng đường tiêm 

Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt

  • Người lái xe:

    • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Bà bầu:

    • Hiện nay chưa có thông báo về việc thuốc có ảnh hưởng tới phụ nữ mang thai hay không, vậy nên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú:

    • Để tránh các ảnh hướng không đáng có tới mẹ và bé, cần tham khảo và tuân theo đề xuất của bác sĩ.

  • Người cao tuổi:

    • Trước khi sử dụng nên liệt kê các bệnh hiện tại đang mắc phải cho bác sĩ để không xảy ra các ảnh hưởng xấu.

  •  Trẻ em:

    • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho trẻ em.

  • Bệnh nhân suy thận, suy gan:

    • Cần thận trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Làm sao khi bị quên liều và quá liều?

  • Quên liều:

    • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

    • Hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  •  Quá liều:

    • Khi vô tình sử dụng thuốc quá liều phải ngừng sử dụng ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Tác dụng không mong muốn khi dùng Vancomycin

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: phản ứng giả dị ứng có thể xảy ra ở 32 người bệnh dùng thuốc. Có 3 loại phản ứng: ban đỏ dữ dội, hạ huyết áp, đau và co thất cơ. Những phản ứng này lành tính, tùy thuộc vào mức độ giải phóng histamin. Dùng thuốc kháng thụ thể histamin – 1, hydroxyzin 50mg, hai giờ trước khi truyền vancomycin sẽ giảm bớt nguy cơ của các phản ứng dị ứng này. Vancomycin phải được truyền chậm.

    • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.

    • Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin và nitrogen huyết thanh là biểu hiện độc và tổn thương thận.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Da: Phát ban, mày đay, ngứa.

    • Tai: Giảm khả năng nghe hoặc điếc.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, rét run, chóng mặt.

    • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.

    • Da: Viêm da tróc.

    • Tai: Ù tai

  • Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.

Thông tin thêm về Vancomycin

  • Quy cách đóng gói:  Hộp 10 lọ

  • Hạn dùng: Xem trên bao bì 

  • Công ty sản xuất: Công ty CPDP Vĩnh Phúc 

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Hướng dẫn bảo quản: 

    • Không để thuốc ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

    • Để xa tầm với trẻ em.

Tham khảo thêm một số sản phẩm khác

Giá thuốc Vancomycin là bao nhiêu

  • Vancomycin​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Vancomycin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Vancomycin tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“ Cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Duocphap.com.

Chúng tôi luôn cố gắng, nỗ lực mang tới cho bạn những sản phẩm tốt với giá cả phải chăng! ”


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ