Amikacin 500 Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

48,720 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-12-02 15:38:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33718-19
Hoạt chất:
Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfat) 500mg/100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Amikacin 500 là thuốc gì?

  • Amikacin 500 là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn xương. Amikacin 500 được nghiên cứu và sản xuất bởi CTCP dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

Thành phần của thuốc Amikacin 500

  • Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfat) 500mg/100ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Amikacin 500

  • Chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn với các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
  • Trong đơn trị liệu, amikacin được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm, đặc biệt là trong nhiễm trùng thận và đường tiết niệu.
  • Sự kết hợp của amikacin với các kháng sinh khác trong một số nhiễm trùng nhất định dựa trên tính nhạy cảm của vi khuẩn, đặc biệt là trong các trường hợp nhiễm trùng:
    • Thận, tiết niệu và sinh dục.
    • Nhiễm trùng huyết và nội tâm mạc.
    • Màng não (điều trị tại chỗ).
    • Hô hấp.
    • Da.
    • Khớp xương.
  • Nên có hướng dẫn chính thức về việc sử dụng hợp lý các tác nhân kháng khuẩn..

Chống chỉ định của thuốc Amikacin 500

  • Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Amikacin 500

  • Cách dùng:
    • Amikacin sulfat dùng tiêm bắp, hoặc truyền tĩnh mạch. Không được tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
    • Để tiêm bắp: cho 4 ml nước cất vào lọ bột, lắc kỹ để hòa tan hoàn toàn.
    • Để truyền tĩnh mạch, hoàn nguyên lọ bột thuốc như trên bằng dung dịch tiêm truyền tương thích (dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc Dextrose 5%), sau đó pha loãng tới nồng độ sau:
    • Đối với người lớn: pha 1 lọ bột pha tiêm Amikacin 500 mg vào 100 - 200 ml dịch truyền. Liều thích hợp Amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
    • Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn. Dung dịch sau khi hoàn nguyên trong NaCl 0,9% và glucose 5% ổn định sau 2 giờ trong điều kiện thường.
  • Liều lượng:
  • Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
  • Tiêm bắp:
  • Người lớn và trẻ em:
    • Dùng 15 mg/kg/ngày, có thể được chia thành:
    • 15 mg/kg, mỗi ngày một lần;
    • 7,5 mg/kg, hai lần mỗi ngày;
    • 5 mg/kg, ba lần mỗi ngày.
  • Trẻ sơ sinh:
    • Dùng 15 mg/kg/ngày, dưới sự kiểm soát nồng độ kháng sinh trong huyết thanh.
    • Trong trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, liều dùng có thể giảm một nửa.
    • IV (truyền tĩnh mạch chậm)
  • Người lớn và trẻ em:
    • Liều hàng ngày giống như khi tiêm bắp, cũng được chia thành 2 hoặc 3 liều.
    • Trẻ sơ sinh 15 mg/kg/ngày, dưới sự kiểm soát nồng độ kháng sinh.
  • Liều dùng hàng ngày có thể được tiêm một lần trong ngày.
    • Ở bệnh nhân dưới 65 tuổi,
    • Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường,
    • Khi việc chữa trị không quá 10 ngày,
    • Khi không có bạch cầu trung tính,
    • Không bao gồm nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương,
    • Nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas và Serratia. Trong những trường hợp này, hiệu quả tối thiểu bằng và dung nạp đôi khi tốt hơn đã được chứng minh với một mũi tiêm hàng ngày so với quy trình thông thường (mỗi 8 giờ). Trong các trường hợp khác, sử dụng hai lần mỗi ngày với liều thông thường thường được đề nghị, ngoại trừ suy thận phải bao gồm việc duy trì các biện pháp kiểm soát thông thường. Xét nghiệm huyết tương rất hữu ích khi điều trị vượt quá 7 – 10 ngày; nồng độ còn lại ít hơn 5 microgam/ml chỉ ra rằng tỉ lệ sử dụng được lựa chọn phù hợp với khả năng thanh lọc của bệnh nhân.
    • Trong trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng, liều hàng ngày có thể được tăng lên đến 1,5 g ở người lớn, đồng thời cần tăng cường theo dõi chức năng thận và thính giác. Nhìn chung, tổng trị liệu liều không được vượt quá 15 g.
  • Tiêm dưới da:
    • Amikacin có thể được tiêm dưới da với liều lượng tương tự như đối với đường tiêm bắp.
  • Tiêm tủy sống:
    • Amikacin có thể được dùng với liều tiêm trong tủy sống là 0,5 mg/kg, một lần mỗi 48 giờ, lặp lại 3 - 4 lần sau khi tiệt trùng dịch.
  • Suy giảm chức năng thận:
    • Cần điều chỉnh liều lượng, thường xuyên giám sát chức năng thận, ốc tai và tiền đình, kiểm soát nồng độ huyết thanh nếu có thể. Các giá trị creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin nội sinh là các xét nghiệm tốt nhất để đánh giá tình trạng chức năng thận và thực hiện điều chỉnh liều lượng.
  • Thực tế, chúng ta bắt đầu với một liều 7,5 mg/kg được lặp lại, biết rằng khoảng thời gian T’ giữa mỗi lần tiêm sẽ bằng 3 lần T ½, giá trị của T½ được cho bởi mối quan hệ:
    • T½ (giờ) = 0,3 x Cr (mg/l),
    • Ví dụ, nồng độ creatinin huyết tương ở mức 40 mg/l, ta có:
    • T½ (giờ) = 0,3 x 40 = 12 giờ,
    • T’ = 3 x T½ = 3 x 12 = 36 giờ.
    • Nếu T’ vượt quá 40 giờ, thay đổi liệu trình thành nửa liều mỗi T½.
  • Trong chạy thận nhân tạo:
    • Sau một liều nạp 5 - 7,5 mg/kg, xác định liều được tiêm sau mỗi lượt dựa trên nồng độ trong huyết thanh..

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Amikacin 500

  • Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận.
  • Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nói tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
  • Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo
  • Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng
  • Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuôc này làm yếu cơ trằm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lenelieen kết thần kinh cơ.

Sử dụng thuốc Amikacin 500 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Amikacin 500 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên trong thời gian dùng thuốc không nên lái xe, vận hành máy..

Tác dụng phụ của thuốc Amikacin 500

  • Thường gặp, ADR>1/100:
    • Toàn thân: Chóng mặt.
    • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
    • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mắt thăng bằng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
    • Toàn thân: Sốt.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin
    • Da: Ngoại ban.
    • Gan: Tăng transaminase.
    • Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Nhức đầu.
    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể am tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid. Dùng amikacin với các thuốc ghöng 6é thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
  • Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penfcilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất..

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Thùng 48 chai x 100ml.

Nhà sản xuất

  • CTCP dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Amikacin 500 là bao nhiêu

  • Amikacin 500 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Amikacin 500 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Amikacin 500 tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ