Chemodox 2mg/ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Ấn Độ

3,800,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-28 08:44:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21967-19
Hoạt chất:
Doxorubicin hydrochlorid 2mg/ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:

Video

Chemodox 2mg/ml là thuốc gì?

  • Chemodox 2mg/ml với thành phần có trong thuốc là Doxorubicin hydrochlorid 2mg/ml giúp điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng hiệu quả. Chemodox 2mg/ml giúp bệnh nhân giảm đau và phục hồi sức khỏe.

Thành phần của thuốc Chemodox 2mg/ml

  • Doxorubicin hydrochlorid 2mg/ml.

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch liposome tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Chemodox 2mg/ml

  • Chemodox 2mg/ml được chỉ định:
    • Là một đơn trị liệu cho bệnh nhân ung thư vú di căn, có tăng nguy cơ bệnh tim.
    • Điều trị ung thư buồng trứng tiến triển ở những phụ nữ đã thất bại trong một chế độ hóa trị liệu đầu tiên bằng bạch kim.
    • Kết hợp với bortezomib trong điều trị bệnh đa u tủy xương tiến triển ở những bệnh nhân đã từng được điều trị ít nhất một lần và những người đã trải qua hoặc không thích hợp để cấy ghép tủy xương.
    • Điều trị ung thư Kaposi liên quan đến AIDS ở những bệnh nhân có số lượng tế bào CD4 thấp (<200 tế bào CD4 /mm) và bệnh da niêm mạc hoặc nội tạng kéo dài. Doxorubicin dạng liposome có thể được sử dụng như liệu pháp hóa trị toàn thân đầu tiên, hoặc là thứ hai ở bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS có bệnh tiến triển hoặc ở bệnh nhân không dung nạp với liệu pháp hóa trị toàn thân trước đó bao gồm ít nhất hai trong số các thuốc sau đây: alkaloid vinca, bleomycin và doxorubicin chuẩn (hoặc các thuốc anthracyclin khác).

Chống chỉ định của thuốc Chemodox 2mg/ml

  • Không sử dụng doxorubicin dạng liposome để điều trị ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS mà có thể được điều trị hiệu quả bằng liệu pháp tại chỗ hoặc alfa-interferon toàn thân.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Chemodox 2mg/ml

  • Cách dùng:
    • Sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Ung thư vú Ung thư buồng trứng:
      • Doxorubicin dạng liposome được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch với liều 50 mg/mở mỗi 4 tuần miễn là bệnh không tiến triển và bệnh nhân tiếp tục dung nạp điều trị. Đa u tủy Doxorubicin dạng liposome được sử dụng vào ngày thứ 4 của chế độ điều trị 3 tuần với bortezomib với liều 30 mg/mo truyền trong vòng 1 giờ ngay sau khi truyền bortezomib. Chế độ điều trị bortezomib bao gồm 1,3 mg/m vào ngày 1, 4, 8 và 11 mỗi 3 tuần. Liều dùng cần được lặp lại cho đến khi bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn và dung nạp điều trị. Liều dùng ngày 4 của cả hai thuốc có thể trì hoãn đến 48 giờ nếu cần thiết về mặt y khoa. Liều dùng bortezomib cần cách khoảng ít nhất 72 giờ.
    • Ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS:
      • Doxorubicin dạng liposome được tiêm tĩnh mạch ở liều 20 mg/mở mỗi hai đến ba tuần. Tránh các khoảng cách ngắn hơn 10 ngày vì sự tích tụ của thuốc và tăng khả năng gây độc không thể loại trừ được. Việc điều trị bệnh nhân từ hai đến ba tháng được khuyến cáo để đạt được đáp ứng điều trị. Tiếp tục điều trị nếu cần để duy trì đáp ứng điều trị.
    • Đối với tất cả bệnh nhân:
      • Nếu bệnh nhân có các triệu chứng sớm hoặc dấu hiệu của phản ứng do tiêm truyền, ngay lập tức ngưng truyền, cho dùng các thuốc phòng ngừa phản ứng dị ứng thích hợp (thuốc kháng histamin và/hoặc các corticosteroid tác động ngắn) và dùng thuốc lại với tốc độ chậm hơn.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
      • Khi bắt đầu điều trị, nếu bilirubin nằm giữa 1,2-3,0 mg/dl, liều đầu tiên giảm 25%.
      • Nếu bilirubin > 3,0 mg/dl, liệu đầu tiên sẽ giảm 50%.
      • Nếu bệnh nhân dung nạp được liều đầu tiên mà không tăng bilirubin hoặc men gan trong huyết thanh, liều cho chu kỳ 2 có thể tăng lên mức liều tiếp theo, nghĩa là nếu giảm 25% liều đầu tiên, tăng lên nguyên liệu cho chu kỳ 2; nếu giảm 50% liều đầu tiên, tăng đến 75% liều cho chu kỳ 2.
      • Liều dùng có thể tăng lên nguyên liệu đối với các chu kỳ tiếp theo nếu được dung nạp. Doxorubicin dạng liposome có thể được sử dụng trên những bệnh nhân di căn gan có tăng bilirubin và men gan lên đến 4 lần giới hạn trên của phạm vi bình thường. Trước khi sử dụng doxorubicin dạng liposome, đánh giá chức năng gan bằng các xét nghiệm cận lâm sàng thường quy như ALT/AST, phosphatase kiềm và bilirubin.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
      • Vì doxorubicin được chuyển hóa bởi gan và bài tiết trong mật, không cần phải thay đổi liều dùng.
    • Các bệnh nhân ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS có cắt lách:
      • Vì không có kinh nghiệm điều trị với doxorubicin dạng liposome trên những bệnh nhân đã cắt lách, không khuyến cáo điều trị bằng doxorubicin dạng liposome.
    • Bệnh nhi:
      • Kinh nghiệm điều trị trên trẻ em rất hạn chế. Không khuyến cáo điều trị bằng doxorubicin dạng liposome trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
    • Người cao tuổi:
      • Phân tích dựa trên dân số đích báo cáo rằng tuổi trong phạm vi thử nghiệm (21-75 năm tuổi) không làm thay đổi đáng kể tính chất dược động học của doxorubicin dạng liposome.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Chemodox 2mg/ml

  • Do sự khác nhau về tính chất dược động học và thời gian dùng thuốc nên không sử dụng doxorubicin dạng liposome hoán đổi với các công thức khác của doxorubicin hydrochlorid.
  • Độc tính tim:
    • Tất cả các bệnh nhân sử dụng doxorubicin dạng liposome được khuyến cáo thường xuyên theo dõi điện tâm đồ.
    • Chỉ sử dụng doxorubicin dạng liposome khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ cho bệnh nhân.
    • Cần thận trọng trên những bệnh nhân suy tim điều trị bằng doxorubicin dạng liposome.
  • Sự suy giảm chức năng tủy xương:
    • Nhiều bệnh nhân được điều trị bằng doxorubicin dạng liposome có hiện tượng suy tủy xương trước đó do các yếu tố như bệnh HIV trước đây của họ hoặc nhiều thuốc đang sử dụng đồng thời hoặc trước đây, hoặc các khối u có liên quan đến tủy xương.
  • Ung thư huyết học thứ phát:
    • Cũng như các thuốc chống tăng sinh gây tổn thượng DNA khác, bệnh bạch cầu tủy cấp tỉnh thứ cấp và hội chứng rối loạn sinh tủy được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng doxorubicin trong phác đồ phối hợp. Do đó, cần giám sát về mặt huyết học trên bất kỳ bệnh nhân nào điều trị bằng doxorubicin.
  • Ung thư miệng thứ phát:
    • Rất hiếm trường hợp ung thư miệng thứ phát được báo cáo ở những bệnh nhân có tiếp xúc lâu dài (hơn một năm) với doxorubicin dạng liposome hoặc những người có liều doxorubicin dạng liposome tích lũy cao hơn 720 mg/mẻ. Các trường hợp ung thư miệng thứ phát được chẩn đoán trong khi điều trị bằng doxorubicin dạng liposome và đến 6 năm sau liều cuối cùng. Bệnh nhân cần được kiểm tra định kỳ để xem có loét miệng hay bất kỳ khó chịu nào trong miệng có thể cho thấy ung thư miệng thứ phát.
  • Phản ứng liên quan đến truyền dịch:
    • Các phản ứng nghiêm trọng và đôi khi đe dọa đến mạng sống, có đặc điểm giống như dị ứng hoặc phản ứng phản vệ, với các triệu chứng bao gồm hen, đỏ bừng, ban mày đay, đau ngực, sốt, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, ngứa, đổ mồ hôi, khó thở, phù mặt, ớn lạnh, đau lưng, đau thắt ngực và cổ họng và/hoặc hạ huyết áp có thể xảy ra trong vòng vài phút sau khi bắt đầu truyền doxorubicin dạng liposome. Co giật liên quan đến phản ứng truyền dịch cũng xảy ra nhưng hiếm. Tạm thời ngừng truyền dịch thông thường sẽ giải quyết được những triệu chứng.
  • Bệnh nhân tiểu đường:
    • Lưu ý rằng mỗi lọ doxorubicin dạng liposome có chứa sucrose và liều này được pha trong dung dịch glucose 5% (50 mg/ml) để truyền.

Sử dụng thuốc Chemodox 2mg/ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Chemodox 2mg/ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không lái xe hay vận hành thiết bị, máy móc khi cảm thấy mệt hoặc buồn ngủ do điều trị với doxorubicin dạng liposome.

Tác dụng phụ của thuốc Chemodox 2mg/ml

  • Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất trong các nghiên cứu lâm sàng trên ung thư vú/buồng trứng được báo cáo (50 mg/m2 mỗi 4 tuần) là:
    • Ban đỏ dị cảm lòng bàn tay - lòng bàn chân, tỉ lệ ban đỏ dị cảm lòng bàn tay - lòng bàn chân được báo cáo là 44,0% - 46,1%, những tác dụng này chủ yếu là nhẹ; mức độ nặng (độ 3) báo cáo trong khoảng 17% -19,5%.
    • Tỉ lệ các trường hợp đe dọa tính mạng (độ 4) là <1%: Tình trạng ban đỏ dị cảm lòng bàn tay - lòng bàn chân đôi khi dẫn đến việc ngừng điều trị vĩnh viễn (3,7% - 7,0%). Ban đỏ dị cảm lòng bàn tay - lòng bàn chân được đặc trưng bởi các mụt sần trên da màu đỏ và gây đau đớn.
    • Viêm miệng/viêm niêm mạc và buồn nôn cũng thường được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư vú / buồng trứng, trong chương trình ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS (20 mg/mo mỗi 2 tuần), suy tủy (hầu hết là giảm bạch cầu) là tác dụng phụ thường gặp nhất.
    • Các biến cố bất lợi liên quan đến điều trị phối hợp (doxorubicin dạng liposome + bortezomib) thường gặp nhất là buồn nôn (40%), tiêu chảy (35%), giảm bạch cầu trung tính (33%), giảm tiểu cầu (29%), nôn mửa (28%), mệt mỏi (27%), và táo bón (22%).
  • Chương trình ung thư vú: Các biến cố bất lợi phổ biến sau đây được báo cáo thường gặp hơn ở nhóm sử dụng doxorubicin so với doxorubicin dạng liposome:
    • Buồn nôn (53% so với 37%; độ 3/4 5% so với 3%), nôn mửa (31% so với 19%; độ 3/4 4% so với ít hơn 1%), rụng tóc (66% so với 20%), rụng tóc rõ rệt (54% so với 7%), và giảm bạch cầu trung tính (10% so với 4%; độ 3/4 8% so với 2%). Viêm niêm mạc (23% so với 13%; độ 3/4 4% so với 2%), và viêm miệng (22% so với 15%; độ 3/4 5% so với 2%) được báo cáo phổ biến hơn đối với doxorubicin dạng liposome so với doxorubicin. Thời gian trung bình của các biến cố nghiêm trọng nhất (độ 3/4) cho cả hai nhóm là 30 ngày hoặc ít hơn.
  • Tỷ lệ các tác dụng huyết học đe dọa tính mạng (độ 4) là <1,0% và nhiễm khuẩn huyết được báo cáo ở 1% bệnh nhân.

Tương tác thuốc

  • Không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức với doxorubicin dạng liposome, mặc dù các thử nghiệm kết hợp giai đoạn II với các tác nhân hóa trị thông thường đã được báo cáo ở bệnh nhân có khối u ác tính phụ khoa.
  • Cẩn thận trong việc sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc có tương tác với doxorubicin hydrochlorid chuẩn. Doxorubicin dạng liposome, giống như các chế phẩm doxorubicin hydrochlorid khác, có thể làm tăng độc tính của các liệu pháp chống ung thư khác.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng được báo cáo ở những bệnh nhân có khối u rắn (bao gồm ung thư vú và buồng trứng), những người đã từng dùng cyclophosphamid hoặc taxanes, không có độc tính mới phát sinh được ghi nhận. Ở bệnh nhân AIDS, cơn kịch phát viêm bàng quang xuất huyết do cyclophosphamid và sự gia tăng độc tính gan của 6-mercaptopurin đã được báo cáo với doxorubicin hydrochlorid chuẩn.
  • Phải thận trọng khi chỉ định đồng thời bất kỳ tác nhân gây độc tế bào nào khác, đặc biệt là các thuốc gây độc trên tủy.
  • Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ/10ml.

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd – India.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Chemodox 2mg/ml là bao nhiêu

  • Chemodox 2mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Chemodox 2mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Chemodox 2mg/ml tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ