Ceftazidime EG 0,5g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pymepharco

13,300 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-20 14:00:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25385-16
Hoạt chất:
Ceftazidim 0,5g
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Ceftazidime EG 0,5g là thuốc gì?

  • Ceftazidime EG 0,5g được bào chế dạng thuốc bột pha tiêm truyền giúp điều trị nhiễm khuẩn nặng cho người lớn và trẻ em. Ceftazidime EG 0,5g giúp người bệnh giảm cảm giác khó chịu, phục hồi sức khỏe tốt hơn.

Thành phần của thuốc Ceftazidime EG 0,5g

  • Ceftazidim 0,5g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ceftazidime EG 0,5g

  • Dùng ceftazidim trong những trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc:
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp đưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuân bỏng và vết thương.
  • Những trường hợp nhiễm khuẩn kẻ trên nếu xác định hoặc nghỉ ngờ do Psewdomoraas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.

Chống chỉ định của thuốc Ceftazidime EG 0,5g

  • Mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Ceftazidime EG 0,5g

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khuyến cáo: Sử dụng 1-2g Ceftazidim mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
      • Liều thường dùng: Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn, thường nên dùng 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.
      • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ:Trong nhiễm khuẩn đường niệu và nhiễm khuẩn khác nhẹ hơn: Thường chỉ dùng 500mg hoặc 1g mỗi 12 giờ là đủ.
      • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng đặc biệt ở bệnh nhan suy giảm miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: Nên dùng 2g mỗi 8 giờ.
      • Người lớn bị xơ nang kèm theo nhiễm khuẩn phổi do pseudomonas: Sử dụng liều 100-150mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thường dùng là 30-100mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần. Tăng liều: Các liều lên đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia làm 3 lần có thể dùng cho trẻ bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não.
      • Trẻ sơ sinh (từ 0-2 tháng tuổi): Sử dụng liều 25-60mg/kg/ngày chia làm 2 lần đã cho thấy hữu hiệu. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh của Ceftazidim có thể dài hơn 3-4 lần so với người lớn.
    • Người cao tuổi: Đối với người cao tuổi bị nhiễm khuẩn cấp tính, liều thông thường hàng ngày không được vượt quá 3g, nhất là ở người >80 tuổi, vì độ thanh thải Ceftazidim bị giảm rất nhiều ở bệnh nhân lớn tuổi.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều do Ceftazidim được đào thải qua thận:
      • Độ thanh thải creatinin >50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
      • Độ thanh thải creatinin từ 31-50ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 12 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin từ 16-30ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin từ 6-15ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin <5ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 48 tiếng dùng 1 lần..
  • Cách dùng:
    • Ceftazidim Ig được dùng tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu vào khối cơ lớn.
    • Ceftazidim Ig tuong thích với hầu hết các dung môi tiêm truyền thông dụng,

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Ceftazidime EG 0,5g

  • Trước khi dùng cefazidim, nên kiểm tra cần thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với ceftazidim, cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
  • Thận trọng với bệnh nhân nhạy cảm với tác nhân gây ra các triệu chứng dị ứng như hen phế quản, phát ban nỗi mề đay.
  • Nên thận trọng các kháng sinh có liều cao cho bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosidha các thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Người rồi loạn các chức năng thận, người suy dinh dưỡng.
  • Sử dụng kéo dài ceftazidim có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm (như Enterococcus, Candida), có thể cần gián đoạn việc điều hay áp dụng biện pháp thích hợp và kiểm tra tình trạng bệnh nhân.

Sử dụng thuốc Ceftazidime EG 0,5g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Ceftazidim có thể bài tiết qua sữa mẹ vì thế cần thận trọng khi dùng Ceftazidim cho phụ nữ cho con bú, tốt nhất nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc Ceftazidime EG 0,5g cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Ceftazidime EG 0,5g

  • Thưởnggặp:
    • Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, đị ứng và phản ứng đường tiêu hoá.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phản ứng phản vệ.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bao, phản ứng Coombs dương tính.
    • Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Tương tác thuốc

  • Dùng chung với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (furosemiđ) gây độc than, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều kéo dài.
  • Không pha ceftazidim trong dung môi có natri carbonat vì dung dịch này có thể làm cho ceftazidim bị mất sự ổn định.
  • Cần cân nhắc tính đối kháng của thuốc khi sử dụng kết hợp ceftazidim kết hợp với cloramphenicol.
  • Với dung natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc . Không pha ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 ( không được pha thuốc vào dụng patti \ bicarbonat).
  • Phối hợp với vancomycin phải dùng riêng vì gây kết tủa. Không pha lẫn ceftazidim với các aminoglycosid ( gentamycin, streptomycii, metronidasol.
  • Phải tráng rửa cần thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối ( natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để tránh gây kết tủa.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều..

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sân xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm.

Nhà sản xuất

  • Pymepharco.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Ceftazidime EG 0,5g là bao nhiêu?

  • Ceftazidime EG 0,5g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Ceftazidime EG 0,5g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Ceftazidime EG 0,5g tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Ceftazidime EG 0,5g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ