Cefradine 1g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

145,770 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-20 13:06:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-12879-10
Hoạt chất:
Cefradin 1g
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Cefradine 1g MD Pharco là thuốc gì?

  • Cefradine 1g MD Pharco là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp. Cefradine 1g MD Pharco được nghiên cứu bởi công ty CPDP Minh Dân.

Thành phần của thuốc Cefradine 1g MD Pharco

  • Cefradin 1g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefradine 1g MD Pharco

  • Cefradin được chỉ định đế điều trị các bệnh nhiễm vi khuấn nhạy cảm gây bệnh ở da và cấu trúc da, nhiễm khuấn xương, nhiễm khuấn tai mũi họng (viêm họng do liên cầu khuấn tan huyết beta nhóm A, viêm xoang, viêm tai giữa), nhiễm khuấn đường hô hấp kế cả viêm thùy phổi do các cầu khuấn Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuấn đường tiết niệu (trừ viêm tuyến tiền liệt và viêm thận – bế thận) và đế phòng nhiễm khuấn trong phẫu thuật.

Chống chỉ định của thuốc Cefradine 1g MD Pharco

  • Người dị ứng hoặc mẫn cảm với cefradin và kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cefradine 1g MD Pharco

  • Cách dùng :
    • Cefradin dùng đường uống; trong trường hợp nhiễm khuấn nặng nên tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Uống: 250 – 500 mg, 6 giờ một lần, hoặc 500 mg – 1 g, 12 giờ một lần. Có thể lên tới 4 g/ngày theo đường uống.
      • Tiêm: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500 mg – 1 g, 6 giờ một lần. Liều tối đa một ngày không quá 8 g.
    • Trẻ em:
      • Uống: 25 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Viêm tai giữa dùng 75 – 100 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách 6 tới 12 giờ một lần. Liều uống tối đa một ngày không được quá 4 g.
      • Tiêm: 50 – 100 mg/kg/ngày chia 4 lần, liều có thể tăng lên 200 – 300 mg/kg/ngày trong nhiễm khuấn nặng.
    • Dự phòng trước, trong và sau khi mổ:
      • Đối với người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, 6 và 12 giờ sau liều thứ nhất.
      • Đối với các người bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, trước khi phẫu thuật 1/2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4 đến 6 giờ một lần , tiêm tiếp 1 g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Không được dùng quá 8 g/ngày.
    • Liều dùng gợi ý trong một số bệnh cụ thể:
    • Người lớn:
      • Nhiễm khuấn xương khớp: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g cefradin, 4 lần/ngày.
      • Nhiễm khuấn da và cấu trúc da: Uống 250 mg, 4 lần/ngày hoặc 500 mg cách 12 giờ /lần. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 500 mg, 4 lần/ngày, có thể tăng liều bằng cách dùng 4 lần/ngày hoặc tăng số lần dùng 500 mg/lần (cách nhau 4 giờ/lần).
      • Nhiễm khuấn đường hô hấp: Uống 250 mg, 4 lần/ngày hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần. Điều trị viêm phổi thùy: 500 mg, cách 6 giờ/lần hoặc 1 g, cách 12 giờ/lần.
      • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: Với viêm phổi không biến chứng, tiêm 500 mg, 4 lần/ngày. Tổng liều hàng ngày có thể tăng lên bằng cách cho thuốc mỗi 4 giờ/lần hoặc tăng liều dùng của 4 lần trong ngày. Nhiễm khuấn đường tiết niệu: Uống: Với nhiễm khuấn không biến chứng: 500 mg cách 12 giờ/lần.Với bệnh nặng hơn: 500 mg, cách 6 giờ/lần. Với bệnh rất nặng hoặc mạn tính: Có thể dùng tới 1 g/ lần, cách nhau 6 giờ. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 500 mg/lần, 4 lần/ ngày. Liều hàng ngày có thể tăng bằng cách tăng số lần tiêm (cách 4 giờ/lần) hoặc tăng liều ở 4 lần tiêm trong ngày.
    • Trẻ em:
      • Viêm tai giữa: Uống: thường dùng 25 – 50 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 6 hoặc 12 giờ. Với viêm tai giữa do H. influenzae uống 75 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần uống, cách nhau 6 hoặc 12 giờ/lần. Hiệu lực của cách uống 12 giờ/lần chưa được thử nghiệm đầy đủ cho trẻ em dưới 9 tháng tuổi. Nhiễm khuấn đường hô hấp: Liều 47 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần uống cách nhau 6 giờ/lần. Dùng trong 10 ngày để điều trị viêm phổi thứ phát do Diplococcus pneumoniae.
      • Dự phòng viêm phổi do Staphylococcus aureus trong bệnh nhày nhớt đối với trẻ từ 7 – 18 tuổi khuyến cáo uống 2 g hai lần một ngày.
      • Liều cho người suy thận: Đối với người lớn suy thận, phải giảm liều tùy theo độ thanh thải creatinin.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefradine 1g MD Pharco

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefradin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với penicilin cũng có thế dị ứng với các cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cefradin cho những người bệnh này. Cũng phải thận trọng khi sử dụng cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng.
  • Chú ý chỉ định cefradin cho người bệnh suy thận và có thế cần giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao

Sử dụng thuốc Cefradine 1g MD Pharco cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Cefradine 1g MD Pharco cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cefradine 1g MD Pharco

  • Tương tự như đối với cefalotin natri.
  • Rất thường gặp Phản ứng quá mẫn:
    • Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ.
    • Da: Ban da, mày đay.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả.
    • Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
    • Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao; thường liên quan đến người cao tuổi, người có tiền sử suy thận hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận (như các kháng sinh aminoglycosid).
    • Viêm thận kẽ cấp tính.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
    •  Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
    • Toàn thân: Có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6 g/ngày và trên 3 ngày.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh.
  • Cefradin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều..

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sân xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty CPDP Minh Dân.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Cefradine 1g MD Pharco là bao nhiêu?

  • Cefradine 1g MD Pharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Cefradine 1g MD Pharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Cefradine 1g MD Pharco tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ