Cefoperazone ABR 2g - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả

525,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-19 17:17:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20733-17
Hoạt chất:
Cefoperazon 2g
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:

Video

Cefoperazone ABR 2g là thuốc gì?

  • Cefoperazone ABR 2g với thành phần có trong thuốc giúp điều trị nhiễm trùng hiệu quả. Cefoperazone ABR 2g luôn được sự tin tưởng từ các bác sĩ chuyên khoa dành cho bệnh nhân.

Thành phần của thuốc Cefoperazone ABR 2g

  • Cefoperazon 2g.

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefoperazone ABR 2g

  • Chỉ định trong những trường hợp|nhiễm trùng do những vi khuẩn nhạy với thuốc sau đây:
    • Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và đưới).
    • Nhiễm trùng đường tiểu (trên và dưới).
    • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, và nhữngnhiễm trùng khác trong é bung.
    • Nhiễm trùng huyết.
    • Viêm màng não.
    • Nhiễm trùng da và mô mềm.
    • Nhiễm trùng xương và khớp.
    • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu mủ và những nhiễm trùng khác ở đường sinh đục
    • Dự phòng:Chỉ định sử dụng dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu cho những bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa, tim mach và chấn thương chỉnh hình.
    • Sử dụng kết hợp: Do cefoperazon có phổ kháng khuân rộng, nên chỉ cần sử dụng cefoperazon đơn thuần cũng có thể điều trị hữu hiệu hầu hết các nhiễm trùng. Tuy nhiên cefoperazon có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần. Khi kết hợp với aminoglycosidphải kiểm tra chức nang than trong suốt đợt điều trị.

Chống chỉ định của thuốc Cefoperazone ABR 2g

  • Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm penicillin, sulbactam, cefoperazon hay bất cứ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cefoperazone ABR 2g

  • Cách dùng:
    • Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Luôn luôn sử dụng loạithuốc này đứng theo yêu cầu của bác sĩ hoặc dược sĩ. Kiểm tra lại với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn.
    • Liều dùng hàng ngày được.khuyến cáo là 2-4 g, chia đều, dùng 12 giờ một lần.
    • Trẻ em: Liều đùng hàng ngày được khuyến cáo là 50-200 mg/kg, chia đều, dùng 8-12 giờ một lần.
    • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 12 g.
    • Bệnh nhân có bệnh lý gan hoặc thận:
      • Bác sĩ sẽ quyết định liềucefoperazon phù hợp với bệnh nhân. Thông thường, liễu hảng ngày có thể giảm hoặc tăng lên, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
      • Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan không đựợc quá 4 g/24 giờ.
      • Liều dùng cho những người bệnh bị suy gan và suy thận không được quá 2 g/24 giờ.
      • Không được chấm dứt điều trị tùy tiện, thậm chí ngay cả khi tình trạng bệnh tốt hơn lên, bởi vì hiệu quả điều trị của thuốc có thể không biểu hiện đây đủ. Vì dừng thuốc sớm là cách kích hoạt sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc..

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefoperazone ABR 2g

  • Cẩn trọng khi dùng cefoperazon và sulbactam cho bệnh nhân dị ứng với penicillin. Viên ruột kết màng giả đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng cefoperazon và các kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác. Phản ứng giống disulfiram đã được báo các ở bệnh nhân uống rượu trong vòng 72 tiếng sau khi dùng cefoperazon. Bệnh nhân cần được khuyên không nên uống uống rượu khi sử dụng thuốc tiêm cefoperazon/sulbactam. 

Sử dụng thuốc Cefoperazone ABR 2g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kì mang thai: Cefoperazon và sulbactam có thể qua được hàng rào nhau thai. Chưa có đủ các nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Bởi vì các nghiên cứu trên hệ sinh sản của động vật không thể tiên đoán trên người, do đó, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kì cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon và sulbactam được tiết vào sữa mẹ. Mặc dù cefoperazon và sulbactam ít bài tiết vào sữa mẹ, nhưng cần cẩn trọng khi sử dụng khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Cefoperazone ABR 2g cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong nghiên cứu lâm sàng, cefoperazon/sulbactam không ảnh hưởng trên người lái xe và điều khiển máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cefoperazone ABR 2g

  • Hệ tiêu hóa: giống như các kháng sinh khác, các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy thường xảy ra với tỉ lệ khoảng 3,9%: cùng với buồn nôn và nôn ói 0,6%.
  • Hệ da: giống với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, dị ứng da với biểu hiện ban đỏ 0,6% và mày đay 0,8% đã được báo cáo.
  • Hệ tạo máu: dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây ra thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính ở vài bệnh nhân, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu ưa acid, tiểu cầu và giảm prothrombin huyết.

Tương tác thuốc

  • Uống rượu hoặc các chế phẩm chứa cồn: gây ức chế aldehyde dehygrogenase, gây tích lũy trong máu và gây phản ứng giống disufiram. Phản ứng đặt trưng như: cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi uống rượu trong quá trình điều trị, hoặc sau 5 ngày dùng thuốc. Phản ứng tương tự xảy ra khi dùng các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, nên thân trọng dùng cefoperazon/sulbactam với các thuốc có cồn. Ở bệnh nhân cho ăn bằng đường uống hoặc đường tiêm, nên tránh chứa phẩm có cồn.
  • Kháng sinh nhóm aminoglycoside: không nên trộn lẫn sulbactam/cefoperazon và các amino glycosid với nhau sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc, do có tương kị vật lý giữa chúng. Khi dùng kết hợp sulbactam/cefoperazon và các aminoglycosid phải tiêm truyền gián đoạn, và rửa ống truyền dịch giữa hai liều. Hoặc dùng sulbactam/cefoperazon cách xa thời gian dùng aminoglycosides.
  • Lindocain: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% lindocain HCl do hỗn dịch này tương kị nhau. Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.
  • Cẩn thận khi kết hợp với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.
  • Không nên trộn lẫn thuốc với amikacin, gentamicin, ketamycin B, doxycynlin, meclofenoxat, ajmalin, diphenhydramine, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa. Khi trộn lẫn với hydroxylin dihydroclorid, procainamide, aminophillin, proclorperazin, cytochrome C, pentazocin, aprotinin, sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.
  • Tương tác trong xét nghiệm lâm sàng: Phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả với dung dịch Benedict hoặc Fehling. Dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) đã báo cáo, đặc biệt, ở những trẻ sơ sinh mà người mẹ dùng thuốc lúc sắp sinh. Đôi khi tăng ALP, AST, ALT, BUN huyết thanh và creatinine huyết thanh đã được ghi nhận.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều..

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 lọ.

Nhà sản xuất

  • Balkanpharma- Razgrad AD – Bulgaria.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Cefoperazone ABR 2g là bao nhiêu?

  • Cefoperazone ABR 2g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Cefoperazone ABR 2g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Cefoperazone ABR 2g tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ