Cefamandol 2g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

1,208,950 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-15 12:25:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31707-19
Hoạt chất:
Cefamandol 2g
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Cefamandol 2g Imexpharm là thuốc gì?

  • Cefamandol 2g Imexpharm là thuốc được dùng giúp điều trị các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương khớp. Cefamandol 2g Imexpharm được nghiên cứu và sản xuất bởi chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

Thành phần của thuốc Cefamandol 2g Imexpharm

  • Cefamandol 2g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefamandol 2g Imexpharm

  • Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiếm khuẩn đường tiết niệu; Viêm phúc mạc; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da; Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Điều trị nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong điều trị phụ khoa, đường hô hấp dưới, da và cấu trúc da.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau mổ.

Chống chỉ định của thuốc Cefamandol 2g Imexpharm

  • Người mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cefamandol 2g Imexpharm

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3-5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục 0,5-2g, 4-8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hay nhẹ
    • Trẻ em:
      • 50-100mg/kg/ngày chia ra nhiều lần: trường hợp bệnh nặng dùng liều tối đa 150mg/kg thể trọng/ngày.
    • Để dự phòng phẫu thuật trong khi mổ:
      • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh  mạch liều 1-2g, trước khi mổ 0,5-1 giờ, sau đó tiêm 1g hoặc 2g cứ 6 giờ/lần, trong 24-48 giờ. Đối với người ghép bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp: Mỗi gam cefamandol được hòa tan trong 3ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%. Lắc cho tan hoàn toàn. Tiêm ngay sau khi pha.
    • Tiêm tĩnh  mạch: Mỗi gam cefamandol được hòa tan trong 10ml nước cất pha tiêm; dung dịch tiêm dextrose 5% hoặc dung dịch tiêm NaCl 0,9%. Lắc cho tan hoàn toàn. Tiêm ngay sau khi pha, tiêm từ từ vào tĩnh mạch từ 3-5 phút.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefamandol 2g Imexpharm

  • Có dị ứng chéo một phần (5 - 10%) giữa các kháng sinh beta - lactam bao gồm penicilin, cephalosporin, cephamycin và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phải tránh dùng cephalosporin cho người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với penicilin và phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh đã có phản ứng muộn (thí dụ ban, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin) với penicilin hoặc thuốc khác.
  • Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc nấm Candida. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp.
  • Phải dùng cephalosporin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Sử dụng thuốc Cefamandol 2g Imexpharm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chỉ dùng những thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Cefamandol bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ như các cephalosporin khác. Thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Cefamandol 2g Imexpharm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Cefamandol 2g Imexpharm

  • Thường gặp, ADR >1/100:
    • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.
    • Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; các phản ứng quá mẫn.
  • Ít gặp, 1/100 >ADR>1/1000:
    • Thần kinh trung ương: Ðộc hại thần kinh. Dị ứng cephalosporin (phản vệ)
    • Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
    • Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh.
    • Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.
    • Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.

Tương tác thuốc

  • Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì cephalosporin này có mạch nhánh N - methylthiotetrazol, có thể ức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dẫn đến tích tụ acetaldehyd trong máu. Các tác dụng giống disulfiram như co cứng bụng hoặc dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thở nông, tim đập nhanh, vã mồ hôi, hoặc đỏ bừng mặt có thể xảy ra sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa alcol; những tác dụng này thường xảy ra trong vòng từ 15 đến 30 phút sau khi uống rượu và thường dịu đi một cách tự phát trong vài giờ. Cần khuyên người bệnh không uống rượu, không dùng thuốc có chứa rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch có rượu trong khi đang dùng cefamandol và trong nhiều ngày sau khi dừng thuốc.
  • Probenecid làm giảm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tính.
  • Dùng đồng thời các thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu vì có mạch nhánh N - methylthiotetrazol trên cefamandol. Tuy nhiên, bệnh nặng, tình trạng dinh dưỡng kém, và bệnh gan có thể là những yếu tố quan trọng hơn gây nguy cơ hạ prothrombin huyết và chảy máu. Mọi cephalosporin đều có thể ức chế sự tổng hợp vitamin K do ức chế hệ vi sinh ở ruột. Nên dùng vitamin K dự phòng khi dùng cefamandol kéo dài ở người bệnh dinh dưỡng kém hoặc ốm nặng. Có thể cần phải điều chỉnh liều lượng các thuốc chống đông trong và sau khi điều trị bằng cefamandol. Dùng đồng thời cefamandol với các thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng, vì vậy không nên dùng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều..

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 01 lọ, hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Cefamandol 2g Imexpharm là bao nhiêu?

  • Cefamandol 2g Imexpharm​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Cefamandol 2g Imexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Cefamandol 2g Imexpharm tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Cefamandol 2g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB