Cefalotin 2g Mekophar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

1,220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-15 12:26:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29322-18
Hoạt chất:
Cefalotin (dưới dạng Cefalotin natri) 2g
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Cefalotin 2g Mekophar là thuốc gì?

  • Cefalotin 2g Mekophar là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuân đường tiết niệu, nhiễm khuân đường hô hấp, nhiễm khuẩn ngoại khoa. Cefalotin 2g Mekophar luôn được sự tin tưởng của các bác sĩ chuyên khoa dành cho bệnh nhân.

Thành phần của thuốc Cefalotin 2g Mekophar

  • Cefalotin (dưới dạng Cefalotin natri) 2 g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefalotin 2g Mekophar

  • Cefalotin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thường dùng điều trị thay thế penicilin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm. Cefalotin được chỉ định trong:
    • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi.
    • Nhiễm khuẩn ngoại khoa: áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
    • Viêm mù màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.

Chống chỉ định của thuốc Cefalotin 2g Mekophar

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefalotin, penicilin, cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cefalotin 2g Mekophar

  • Cách dùng:
    • Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch không liên tục hoặc liên tục. Có thể dùng đường tiêm bắp nhưng gây đau.
    • Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 2 g cefalotin trong 10 ml dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc 10 ml glucose tiêm 5%, hoặc 10 ml nước cất tiêm. Tiêm từ từ trong thời gian ít nhất 5 phút. Viêm tắc tĩnh mạch thường xảy ra khi tiêm tĩnh mạch cefalotin với liều cao hơn 6 g mỗi ngày, kéo dài quá 3 ngày.
    • Tiêm truyền không liên tục: Cách dùng này cho nồng độ huyết thanh rất cao và có hiệu quả. Liêu thích hợp trong 24 giờ là 8 – 12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lần/ ngày. Hòa tan 2 g cefalotin trong 100 ml dung dịch natri clorid tiêm 0,9% hoặc 100 ml glucose tiêm 5%. Nên tiêm truyền thể tích này trong thời gian từ 30 đến 50 phút.
    • Tiêm bắp: Hòa tan lọ thuốc 2 g trong 8 ml nước cất tiêm. Chia thể tích này thành 4 liều tiêm bắp, mỗi liều là 0.5 g cefalotin trong 2,2 ml; cần tiêm bắp sâu.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: 0,5 – 1 g, cách nhau 4 – 6 giờ lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: tiêm tĩnh mạch: 2 g x 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa gây tử vong, có thể tăng liều đến 12 g/ngày (2 g x 4 giờ/lần).
      • Người lớn bị suy thận: cần giảm liều. Liều khởi đầu là 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch. Sau đó chỉnh liều (liều duy trì tối đa) tùy theo độ thanh thải creatinin của người bệnh, như sau:
    • Trẻ em:
      • Liều thông thường 80 – 160 mg/kg/ngày chia làm 3 – 4 lần. Liều tối đa 160 mg/ngày, không quá 10 – 12 g/ngày.
      • Điều trị xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi gây nên bởi Staphylococcus aureus: 25 – 50 mg/kg x 6 giờ/lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn.
      • Trẻ mới sinh: liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch: 50 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. + Trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg x 6 giờ/lần, cần theo dõi độc tính với thận, giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra.
      • Trẻ em suy thận vừa: 75 – 100% liều bình thường trong 12 giờ.
      • Trẻ em đi tiểu khó: liều bình thường trong 12 – 24 giờ:
      • Dự phòng nhiễm khuẩn hoặc có tiềm năng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:
      • Người lớn: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật, sau và trong phẫu thuật 1 – 2 g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ,
      • Trẻ em: 20 – 30 mg/kg cùng khoảng thời gian như ở người lớn. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.
    • Khi thẩm tách màng bụng:
      • Liều không liên tục: cho điều trị viêm mảng bụng liên quan đến thẩm tách màng bụng ở người bệnh vô niệu (thể tích nước tiểu còn lại dưới 100 ml/ngày): 15 mg/kg/lần thay dịch thẩm phân/ngày.
      • Liều liên tục: liều nạp là 0,5 g và liều duy trì là 125 mg/lít dịch thẩm phân thay đổi,

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefalotin 2g Mekophar

  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Phải giảm liều khi dùng cho bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu, nhất là khi điều trị cefalotin dài ngày và liều cao.
  • Dùng kết hợp với gentamicin và các aminoglycosid khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận. Dùng cefalotin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm phải ngừng thuốc.
  • Khi sử dụng các kháng sinh, có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chẩn đoán và điều trị bằng metronidazol khi người bệnh bị tiêu chảy trong quá trình điều trị.
  • Thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả đối với phản ứng khử đồng của glucose ở những bệnh nhân điều trị đường niệu.

Sử dụng thuốc Cefalotin 2g Mekophar cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Cefalotin 2g Mekophar cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cefalotin 2g Mekophar

  • Thường gặp, 1/100 <ADR < 1/10:
    • Toàn thân: đau tại vị trí tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
    • Tiêu hóa: tiêu chảy.
    • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, biển chứng chảy máu.
    • Da: ban da đạng sần.
  • Ít gặp, 1/1000 <ADR<1/100:
    • Toàn thân: sốt
    • Da: nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, 1/10000 <ADR < 1/1000:
    • Toản thân: phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
    • Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiểu mẫu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
    • Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẻ.
    • Gan: vàng da í mặt, tăng nhẹ AST, ALT.

Tương tác thuốc

  • Khi kiểm tra chức năng thận, xét nghiệm Coombs, xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu.
  • Thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin, tobramycin); thuốc lợi tiểu quai như furosemid; probenecid; các chất kim khuẩn.
  • Không trộn lẫn cefalotin và aminoglycosid trong cùng lọ/ túi.
  • Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều..

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 01 lọ, hộp 10 lọ, lọ 2g;

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Cefalotin 2g Mekophar là bao nhiêu?

  • Cefalotin 2g Mekophar​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Cefalotin 2g Mekophar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Cefalotin 2g Mekophar tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ