Bucarvin - Thuốc gây tê ngoài màng cứng hiệu quả của Vinphaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-05 12:15:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-17042-12
Hoạt chất:
Bupivacain hydroclorid 20mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Bucarvin là thuốc gì?

  • Bucarvin là thuốc được dùng trong phẫu thuật giúp gây tê từng lớp để mổ, gây tê ngoài mang cứng và giảm đau sau khi mổ. Bucarvin được nghiên cứu và sản xuất bởi CTCPDP Vĩnh Phúc -Việt Nam.

Thành phần của thuốc Bucarvin

  • Bupivacain hydroclorid 20mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm gây tê màng cứng.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Bucarvin

  • Gây tê từng lớp để mổ, và cả làm giảm đau sau mổ.
  • Phong bế thần thần kinh và đám rối thần kinh để mổ.
  • Gây tê ngoài màng cứng để mổ, hoặc kéo dài giảm đau sau mổ bằng cách tiêm thuốc tê cách quãng hay nhỏ giọt liên tục qua catheter đặt vào khoang ngoài màng cứng.
  • Gây tê ngoài màng cứng để mổ đẻ hoặc giảm đau trong khi chuyển dạ. Gây tê tủy sống để mổ tiết niệu bụng dưới, chi dưới và mổ lấy thai

Chống chỉ định của thuốc Bucarvin

  • Quá mẫn đối với các thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid.
  • Không dùng để gây tê vùng theo đường tĩnh mạch (phong bế Bier) hoặc gây tê quanh cổ tử cung trong sản khoa. Không dùng để gây tê ngoài màng cứng và gây tê tủy sống cho những người bệnh bị tụt huyết áp nặng như trong các trường hợp bị sốc do tim hay do mất máu hoặc có rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu. Trong sản khoa, chống chỉ định dùng dung dịch bupivacain 0,75% để gây tê ngoài màng cứng vì có trường hợp vô ý tiêm vào lòng mạch đã gây ngừng tim ở người mẹ. Tuy nhiên, có thể dùng các liều thấp hơn.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bucarvin

  • Cách dùng:
    • Phải có sẵn phương tiện hô hấp và tuần hoàn Cần hết sức thận trọng để tránh vô ý tiêm vào tĩnh mạch, vì vậy, trước mỗi lần tiêm bắt buộc phải có động tác hút thử, nếu thấy bơm tiêm có máu phải chọn một vị trí khác để tiêm.
    • Để gây tê ngoài màng cứng, trước tiên nên tiêm một liều thử 3 – 5 ml bupivacain loại có epinephrin, nếu không may tiêm phải mạch máu sẽ phát hiện được ngay nhờ tăng nhịp tim do epinephrin. Trong trường hợp này nên ngừng tiêm và thử lại ở chỗ khác. Sau liều thử ít nhất 5 phút cần hỏi chuyện người bệnh và kiểm tra lại nhịp tim. Thử hút lại một lần nữa trước khi tiêm toàn bộ liều thuốc với tốc độ chậm 20 – 25 mg/phút. Tiếp tục hỏi chuyện bệnh nhân và kiểm tra mạch, nếu thấy có triệu chứng nhiễm độc nhẹ, nên ngừng tiêm ngay.
  • Liều dùng:
    • Gây tê thấm: Người lớn dùng dung dịch 0,25% liều tối đa 150 mg (60 ml).
    • Phong bế thần kinh ngoại vi: 5 ml dung dịch 0,25% (12,5 mg) hoặc 5 ml dung dịch 0,5% (25 mg). Liều tối đa 150 mg.
    • Phong bế thần kinh giao cảm: 20 – 50 ml dung dịch 0,25% (50 – 125 mg). Tối đa 150 mg.
    • Để phẫu thuật vùng hàm trên và hàm dưới trong nha khoa: Tiêm 1,8 – 3,6 ml dung dịch 0,5% cóepinephrin bitartrat 1/200 000, nếu cần tiêm nhắc lại sau mỗi 2 – 10 phút, nhưng liều tổng cộng không quá 18 ml dung dịch (90 mg).
    • Trong phẫu thuật mắt, gây tê hậu nhãn cầu : Tiêm 2 – 4 ml dung dịch 0,75% (15 – 30 mg).
    • Gây tê ngoài màng cứng vùng thắt lưng:
      • Trong phẫu thuật: Tiêm 10 – 20 ml dung dịch 0,25% (25 – 50 mg); hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,5% (50 – 100 mg) khi cần giãn cơ; hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,75% (75 – 150 mg) khi cần giãn cơ nhiều. Khi chuyển dạ, để giảm đau: Tiêm 6 – 12 ml dung dịch 0,25% (15 – 30 mg); hoặc 6 – 12 ml dung dịch 0,5% (30 – 60 mg).
    • Phong bế vùng đuôi (khoang cùng):
      • Trong phẫu thuật: Tiêm 15 – 30 ml dung dịch 0,25% (37,5 – 75 mg); hoặc khi cần giãn cơ tiêm 15 – 30 ml dung dịch 0,5% (75 – 150 mg).
      • Khi chuyển dạ, để giảm đau: Tiêm 10 – 20 ml dung dịch 0,25% (25 – 50 mg); hoặc 10 – 20 ml dung dịch 0,5% (50 – 100 mg).
      • Gây tê tủy sống: Không được dùng loại có epinephrin. Thường dùng dung dịch 0,75% trong glucose 8,25%.
      • Phẫu thuật chi dưới và vùng chậu: 1 ml (7,5 mg).
      • Phẫu thuật bụng dưới: 1,6 ml (12 mg).
      • Phẫu thuật mở tử cung: 1 – 1,4 ml (7,5 10,5 mg).

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bucarvin

  • Vì bupivacain được chuyển hóa ở gan, nên thận trọng đối với người bệnh gan.
  • Một số chế phấm bupivacain thương mại có chứa thêm thành phần natri metabisulfid có thể gây những phản ứng dị ứng.
  • Không dùng các dung dịch chứa chất bảo quản để gây tê xương cùng hay ngoài màng cứng; những cơn co giật do nhiễm độc nặng thần kinh trung ương có thể làm ngừng tim, nhất là khi vô ý tiêm vào mạch máu.
  • Bupivacain gây độc tim nhiều hơn so với các thuốc tê tại chỗ khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng tim mạch.
  • Tình trạng máu nhiễm toan hay thiếu oxy có thể làm giảm khả năng dung nạp bupivacain, đồng thời tăng nguy cơ và mức độ trầm trọng của các phản ứng gây độc của thuốc.
  • Epinephrin trong chế phấm bupivacain có thể gây ra những phản ứng không mong muốn ở người bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp, thiểu năng hoặc cường giáp trạng, hoặc giảm kali huyết không được điều trị. Các thuốc mê đường hô hấp gây tăng độ nhạy cảm của tim đối với các catecolamin, do đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp nếu dùng thuốc có kèm epinephrin.

Sử dụng thuốc Bucarvin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Bupivacain qua được nhau thai. Tỷ lệ nồng độ bupivacain trong nhau thai so với mẹ là 0,2 – 0,4: còn lidocain và mepivacain là 0,5 – 0,7.
    • Thời kỳ mang thai tăng nhạy cảm với bupivacain, vì vậy cần phải giảm nồng độ và giảm liều.
    • Trong sản khoa để giảm đau khi chuyển dạ, thuốc được chỉ định và sử dụng phổ biến, ít tai biến.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Bupivacain vào được sữa mẹ, nhưng với lượng ít không gây ảnh hưởng đến con, khi mẹ dùng ở mức độ điều trị.

Sử dụng thuốc Bucarvin cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Bucarvin

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim khi gây tê tủy sống.
  • Thần kinh trung ương: Mất ý thức và co giật do quá liều.
  • Tác dụng không mong muốn về thần kinh như dị cảm, yếu cơ và rối loạn chức năng bàng quang cũng có khi xảy ra nhưng hiếm.
  • Những tai biến do quá liều có thể gặp trong trường hợp không may tiêm phải động mạch đưa máu tới não khi gây tê vùng họng như: cắt amidan, phong bế hạch sao hoặc trường hợp tiêm phải một động mạch nhỏ ở nửa trên của cơ thể khiến bupivacain đi ngược dòng lên não. Những trường hợp nói trên đều có nguy cơ gây ra các triệu chứng thuộc hệ thần kinh trung ương, cơn co giật, ngay cả ở liều thấp.
  • Với tổng liều sử dụng cao cũng có nguy cơ gặp tai biến về hệ thần kinh trung ương, nhưng tác dụng không mong muốn về tim mạch thường gặp nhiều hơn. Khi vô ý tiêm phải tĩnh mạch, các triệu chứng về thần kinh trung ương có thể xảy ra như: Kích động, vật vã, “trạng thái say rượu”, ù tai, tê cứng lưỡi và môi, hoa mắt, chóng mặt, nói ngọng, cảm giác chẹn ở ngực, rung cơ cục bộ. Những triệu chứng này được coi là triệu chứng báo động về độc tính và phải ngừng tiêm ngay, nếu tiếp tục sử dụng sẽ dẫn đến mất ý thức, co giật và ức chế hô hấp toàn bộ.
  • Những tai biến về tim mạch xảy ra chậm khi dùng quá liều. Song nếu tiêm nhanh một liều lớn vào tĩnh mạch sẽ có thể đưa một lượng lớn thuốc vào mạch vành, gây nguy cơ suy cơ tim nặng dẫn đến suy tâm thu.
  • Gây tê tủy sống, ngoài màng cứng cũng thường gây phong bế hệ giao cảm, hậu quả sẽ là hạ huyết áp và chậm nhịp tim.

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng bupivacain có epinephrin với các thuốc ức chế MAO hay thuốc chống trầm cảm 3 vòng vì có thể gây tăng huyết áp nặng và kéo dài.
  • Có thể gây tăng huyết áp nặng và kéo dài, đồng thời gây tai biến mạch máu não khi dùng kết hợp bupivacain với các thuốc co mạch và thúc đẻ nhóm cựa lúa mạch.
  • Có thể gây giảm hoặc đảo ngược tác dụng của epinephrin khi dùng kết hợp với phenothiazin và butyrophenon.
  • Gây tăng thêm độc tính của bupivacain khi dùng với các thuốc chống loạn nhịp nhóm I như tocainid.
  • Nên thận trọng khi dùng bupivacain ở người đang dùng thuốc chống loạn nhịp có tác dụng gây tê tại chỗ như lidocain vì có thể gây tăng độc tính.
  • Có thể có hiện tượng loạn nhịp tim nặng nếu dùng bupivacain chứa các thuốc co mạch ở người đang hoặc đã dùng cloroform, halothan, cyclopropan, triclorethylen.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 5 ống.

Nhà sản xuất

  • CTCPDP Vĩnh Phúc -Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Bucarvin là bao nhiêu?

  • Bucarvin hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Bucarvin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Bucarvin tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ