Anaropin 2mg/ml - Thuốc gây tê và giảm đau hiệu quả của Sweden

63,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-16 17:05:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19003-15
Hoạt chất:
Ropivacain HCl:2mg/ml x 20ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:

Video

Anaropin 2mg/ml là thuốc gì?

  • Anaropin 2mg/ml là thuốc được dùng giúp gây tê trong phẫu thuật và giảm đau cấp ở trẻ em và người lớn hiệu quả. Anaropin 2mg/ml được nghiên cứu và sản xuất bởi AstraZeneca AB.

Thành phần của thuốc Anaropin 2mg/ml

  • Ropivacain HCl:2mg/ml x 20ml.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Anaropin 2mg/ml

  • Gây tê phẫu thuật:
    • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.
    • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).
    • Phong bế thần kinh lớn.
    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
  • Giảm đau cấp:
    • Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh.
    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.
    • Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật.
  • Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật):
    • Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.
    • Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi..

Chống chỉ định của thuốc Anaropin 2mg/ml

  • Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Quá mẫn với các chất gây tê tại chỗ nhóm amide.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Anaropin 2mg/ml

  • Liều dùng:
    • ANAROPIN phải được sử dụng bởi hoặc dưới sự giám sát chặt chẽ của các bác sĩ có kinh nghiệm về gây tê vùng. Mục tiêu là nên dùng liều thấp nhất mà vẫn đạt được hiệu quả gây tê mong muốn.
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
    • Các mức liều dưới đây là hướng dẫn cho việc điều trị và liều lượng cần được điều chỉnh theo mức độ phong bế và tình trạng chung của bệnh nhân.
    • Gây tê phẫu thuật thường cần dùng liều cao và nồng độ cao hơn so với nồng độ 2 mg/mL được chỉ định chung cho giảm đau cấp.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Anaropin 2mg/ml

  • Quá trình gây tê vùng cần luôn luôn được thực hiện trong điều kiện có sẵn các thiết bị để có thể hồi sức cấp cứu ngay khi cần thiết.
  • Những bệnh nhân chuẩn bị phong bế nên ở trong trạng thái tối ưu và có sẵn đường truyền tĩnh mạch trước khi bắt đầu. Bác sĩ chịu trách nhiệm cần thận trọng để tránh tiêm nhầm vào mạch máu (xem “Liều lượng và cách dùng”) và cần phải được huấn luyện đầy đủ và hiểu rõ việc chuẩn đoán và điều trị các tác dụng không mong muốn, độc tính toàn thân và các biến chứng khác (xem “Tác dụng ngoại ý” và “Quá liều”). Một trong những biến chứng là tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ huyết áp. Các cơn co giật xuất hiện thường xuyên nhất sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng. Đây có thể là hậu quả của việc tiêm nhầm vào mạch máu hoặc sự hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm.
  • Việc phong bế thần kinh ngoại biên lớn có thể được hiểu là đưa một lượng lớn thuốc gây tê tại chỗ vào những vùng tập trung nhiều mạch máu, thường là gần các mạch máu lớn – nơi có nguy cơ tiêm nhầm vào mạch máu và/hoặc hấp thu hệ thống nhanh, có thể dẫn tới nồng độ thuốc trong huyết tương cao.
  • Một số quy trình gây tê tại chỗ như tiêm vào vùng đầu và cổ có thể dẫn tới tần suất xuất hiện các phản ứng phụ nghiêm trọng cao hơn, với bất kỳ loại thuốc gây tê tại chỗ nào. Cần hết sức thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có thể trạng không tốt do tuổi tác hoặc do các yếu tố gây tổn thương khác như phong bế hoàn toàn hoặc một phần dẫn truyền thần kinh tim, bệnh gan tiến triển hoặc suy thận nặng, mặc dù gây tê vùng thường là kỹ thuật gây tê tối ưu ở những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (như Amidarone) nên được giám sát cẩn thận và theo dõi điện tâm đồ vì tác dụng cộng hợp trên tim.
  • Rất ít các trường hợp ngừng tim được ghi nhận trong quá trình sử dụng ANAROPIN gây tê ngoài màng cứng hoặc phong bế thần kinh ngoại biên, đặc biệt là sau khi vô ý tiêm nhầm vào mạch máu ở bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân có thêm bệnh tim hợp kết. Trong một vài trường hợp, việc hồi sức cho bệnh nhân gặp khó khăn. Khi xuất hiện phản ứng ngừng tim, cần các phương pháp hỗ trợ hồi sức kéo dài để cải thiện tình trạng mong muốn.
  • Ropivacaine được chuyển hóa ở gan do đó nên dùng thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh gan nặng; liều lặp lại nên giảm xuống do thuốc thải trừ chậm.
  • Thông thường, không cần thay đổi liều ở bệnh nhân suy thận khi điều trị đơn liều hoặc liệu trình ngắn.
  • Chứng nhiễm toan và giảm nồng độ protein trong huyết tương thường gặp ở bệnh nhân suy thận mãn tính, có thể làm tăng nguy cơ độc tính toàn thân. Nguy cơ này cũng cần được xem xét ở bệnh nhân bị suy dinh dưỡng và bệnh nhân đang điều trị sốc do giảm lưu lượng máu.
  • Gây tê ngoài màng cứng và gây tê tủy sống có thể dẫn đến tụt huyết áp và chậm nhịp tim. Có thể giảm những nguy cơ này bằng cách truyền dịch hoặc dùng thuốc tăng huyết áp. Cần điều trị hạ huyết áp ngay bằng ephedrine 5-10 mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần thiết.
  • Khi tiêm ANAROPIN vào khớp, cần thận trọng đối với các trường hợp nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật, do những thay đổi này có thể làm tăng hấp thu và dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương cao.
  • Cần tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin) (xem “Tương tác”).
  • Khả năng dị ứng chéo với các thuốc gây tê tại chỗ nhóm amide khác cũng cần được xem xét.
  • Thuốc có chứa tối đa 3,7 mg natri/mL (lưu ý với bệnh nhân đang có chế độ ăn nhạt, kiêng muối).
  • Dung dịch tiêm, truyền ANAROPIN có thể bị porphyrin hóa và chỉ được sử dụng cho bệnh nhân bị chuyển hóa porphyrin cấp tính khi không có thuốc thay thế nào an toàn hơn. Cần thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân dễ bị tổn thương.

Sử dụng thuốc Anaropin 2mg/ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Anaropin 2mg/ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ngoài tác động gây tê trực tiếp, ropivacaine có thể gây ra ảnh hưởng nhẹ, thoáng qua lên khả năng vận động và phối hợp.

Tác dụng phụ của thuốc Anaropin 2mg/ml

  • Rất thường gặp: Hạ huyết áp
  • Chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.
  • Dị cảm, chóng mặt, đau đầu
  • Ít gặp hơn: Khó thở.
  • Buồn nôn.
  • Bí tiểu
  • Các rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm
  • Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng.

Tương tác thuốc

  • Cần thận trọng khi dùng ropivacaine đồng thời với các thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc gây tê tại chỗ, ví dụ như các thuốc chống loạn nhịp nhóm IB do có thể làm tăng độc tính.
  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc đặc hiệu giữa các thuốc gây tê tại chỗ và thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như là Amiodarone) chưa được thực hiện, tuy nhiên cần thận trọng khi phối hợp (xem mục “Thận trọng lúc dùng”).
  • Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, độ thanh thải ropivacaine bị giảm đến 77% khi dùng đồng thời với fluvoxamine, một chất có khả năng cạnh tranh với CYP1A2. CYP1A2 liên quan đến sự hình thành của 3-hydroxy ropivacaine, một chất chuyển hóa chính. Do đó, một chất ức chế CYP1A2 mạnh, như fluvoxamine và enoxacin, dùng đồng thời với ANAROPIN có thể gây ra tương tác về chuyển hóa dẫn tới tăng nồng độ Ropivacaine trong huyết thanh. Cần tránh việc sử dụng kéo dài ropivacaine ở bệnh nhân đang điều trị với các chất ức chế CYP1A2 mạnh (xem mục “Thận trọng lúc dùng”).

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống tiêm 20ml.

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca AB.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Anaropin 2mg/ml là bao nhiêu

  • Anaropin 2mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Anaropin 2mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Anaropin 2mg/ml tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Anaropin 2mg/ml - Thuốc gây tê và giảm đau hiệu quả của Sweden hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ