Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's - Thuốc điều trị dọa đẻ non hiệu quả của Pháp

11,990 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-04 22:06:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20227-17
Hoạt chất:
Terbutalin sulphat 0,5 mg/ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:

Video

Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's là thuốc gì?

  • Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's với các thành phần có trong thuốc được dùng giúp giảm co thắt trong hen phế quản và viêm phế quản. Ngoài ra Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's còn được dùng giúp điều trị ngắn hạn đẻ non.

Thành phần của thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's

  • Terbutalin sulphat 0,5 mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's

  • Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mạn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản.
  • Điều trị ngắn hạn dọa đẻ non.
  • Ngăn ngừa dọa đẻ non (22 — 37 tuần thai) trong trường hợp không có hoặc có chống chỉ định về sản khoa với các biện pháp giảm co thắt khác.

Chống chỉ định của thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's

  • Đối với dọa đẻ non, chống chỉ định thuốc tiêm Bricanyl trong các trường hợp sau:
    • Thai nghén dưới 22 tuần tuổi.
    • Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim cấp hoặc yếu tố nguy cơ rõ rệt của nhồi máu cơ tim.
    • Dọa sảy thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa chu kỳ.
    • Các tình trạng của mẹ và thai không cho phép kéo dài tình trạng thai nghén, như nhiễm độc máu nghiêm trọng, nhiễm trùng tử cung, xuất huyết âm đạo dẫn đến nhau tiền đạo, sản giật hoặc tiền sản giật nghiêm trọng, bong nhau thai, hoặc chèn ép dây chằng.
    • Thai chết lưu, thai chết vì dị tật.
    • Bệnh nhân có tiền sử các bệnh trước đó mà thuốc tương tự chủ vận bêta (betamimetic) cd thé gay ra tac dung phụ như tăng áp động mạch phổi và rối loạn tim như bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hoặc các tình trạng làm hẹp đường ra thát trái (hẹp cung động mạch chủ).

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's

  • Liều dùng:
    • Co thắt phế quản:
    • Người lớn:
      • Tiêm dưới da: nửa ống 1 mi (0,5 ml = 0,25 mg)/lần có thể lên đến 4 lần/ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 1 ống 1ml (=0,5 mg)/lần.
      • Tiêm tĩnh mạch: 0,25-0,5 mg tiêm chậm trong vòng 5 phút. Liều có thể lặp lại sau những khoảng thời gian vài giờ.
    • Trẻ em:
      • Tiêm dưới da: 5 mcg/kg thể trọng/lần (0,01 ml/kg thể trọng/lần) tiêm 4 lần/ngày = 20 mcg/kg thể trọng/ ngày. Trong tỉnh trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 10 mcg/kg thể trọng/lẫn (0,02 ml/kg thể trọng/lần).
      • Truyền tĩnh mạch: việc điều trị bắt đầu bằng việc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với liều 2,5 mcg/phút. Trong tình trạng bệnh rất nặng liều có thể tăng lên đến 5 mcg/phút. Tùy theo mức độ nặng của bệnh, có thế truyền cách khoảng hoặc liên tục, có thể phối hợp đồng thời với cách truyền thông thường.
    • Dọa đẻ non:
      • Liều tùy thuộc từng cá nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp.
      • Phải theo dõi chặt chẽ hai thông số nảy trong khi điều trị Khởi đầu, truyền liều 5 mcg/phút trong 20 phút đầu tiên, liều có thé tăng lên từng bậc 2,5 mcg/phút mỗi 20 phút cho đến khi cơn co thắt ngừng. Liều trên 10 meg/phút hiểm khi được sử dụng, không nên truyền với tốc độ vượt quá liều 20 mcg/phút. Ngưng truyền nếu cơn co thắt vẫn xảy ra cho dù đã đạt đến mức liều tối đa. Nếu đạt hiệu quả, tiếp tục truyền trong vòng 1 giờ ở tốc độ đã chọn, sau đó liều có thể giảm từng bậc 2,5 mcg/phút mỗi 20 phút đến liều thấp nhất có thể dùng mà không còn các cơn co thắt. Liệu trình điều trị không nên kéo dài quá 48 giờ.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's

  • Cần phải thận trọng trong các trường hợp bệnh tim mạch nặng (như bệnh tim thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim nhanh hay suy tim nặng), bệnh cường giáp không được kiểm soát và giảm kali máu không được điều trị và thận trọng đối với những bệnh nhân dễ bị tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Bricanyl có thể tác động lên tim mạch. Một số dữ liệu được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc và từ các y văn về việc hiếm xảy ra thiếu máu tim cục bộ liên quan đến điều trị bằng thuốc chủ vận bêta 2.
  • Đái tháo đường:
    • Dùng thuốc chủ vận bêta có thể làm tăng đường huyết. Do đó nên theo dõi mức đường huyết và nồng độ lactat ở người mẹ bị đái tháo đường và điều chỉnh liệu pháp điều trị đái tháo đường để phù hợp với tình trạng người mẹ trong khi dùng thuốc giảm co thắt (xem mục Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác) truyền thuốc.
  • Cường giáp:
    • Thận trọng khi dùng Bricanyl ở bệnh nhân nhiễm độc giáp sau khi đánh giá lợi ích và nguy cơ điều trị.

Sử dụng thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Co thắt phế quản:
    • Nguy cơ khi dùng thuốc trong thời gian mang thai vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, thận trọng khi dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Dọa đẻ non:
    • Chống chỉ định dùng thuốc tiêm Bricanyl để điều trị dọa đẻ non trước 22 tuần thai (xem mục Chống chỉ định)
    • Hạ đường huyết thoáng qua đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non khi người mẹ đã được điều trị bằng các chất kích thích bêta-2.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Terbutalin đi qua sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng trên nhũ nhỉ ở các liều điều trị.

Sử dụng thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bricanyl không hoặc dường như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's

  • Rất thường gặp: run, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn. Thường gặp: đánh trống ngực, co cứng cơ, giảm kali máu. Tần xuất chưa biết: rối loạn giấc ngủ và hành vi như dễ kích động, tăng động và bồn chồn, loạn nhịp tim (như rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu), thiếu máu cơ tim cục bộ, mề đay, ngoại ban, tăng nguy cơ chảy máu tử cung trong mổ đẻ, tăng đường huyết, nhiễm toan acid lactic.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chẹn thụ thể béta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất chẹn thụ thể béta không chọn lọc, có thể ức chế một phần hoặc toàn bộ tác động của các chất kích thích thụ thể bêta.
  • Có sáu trường hợp được ghi nhận gây ra glaucom góc hẹp khi điều trị đồng thời với salbutamol và ipratropium đường phun khí dung (nebuliser) cho bệnh nhân hen. Cơ chế tác động của terbutalin có thể giống salbutamol và ipratropium khi dùng dạng phun khí dung. Do đó sự kết hợp hai thuốc này không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có khuynh hướng dễ mắc bệnh.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống x 1ml.

Nhà sản xuất

  • Cenexi- Pháp..

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's là bao nhiêu?

  • Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Bricanyl Inj. 0.5mg/ ml 5's - Thuốc điều trị dọa đẻ non hiệu quả của Pháp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ