Atilair Sac - Thuốc phòng & điều trị hen phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-10 20:54:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Atilair Sac là thuốc gì?

  • Atilair Sac dự phòng & điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn & trẻ em ≥ 6 tháng tuổi. Atilair Sac còn làm giảm triệu chứng ban ngày & ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn & trẻ em. Atilair Sac được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Thành phần chính của Atilair Sac

  • Montelukast (dưới dạng Montelukat natri) 4mg.

Dạng bào chế

  • Dạng cốm.

Công dụng - Chỉ định của Atilair Sac

  • Thuốc dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

  • Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Chống chỉ định của Atilair Sac

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng và cách dùng Atilair Sac

  • Cách dùng: 

    • Dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính:

      • Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi: 1 gói/ngày vào buổi tối.

      • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày vào buổi tối.

      • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày vào buổi tối.

    • Bệnh nhân co thắt phế quản do gắng sức:

      • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày, sử dụng trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.

      • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.

    • Để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng: Thuốc được uống vào buổi sáng hoặc tối. Thời gian uống thuốc phù hợp với từng bệnh nhân:

      • Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa:

        • Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1 gói/ngày.

        • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày.

        • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày.

      • Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm:

        • Trẻ em từ 6 tháng-5 tuổi: 1 gói/ngày.

        • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1.5 gói/ngày.

        • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2.5 gói/ngày.

    • Bệnh nhân vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng: Dùng mỗi ngày 1 liều Montelukast 4mg vào buổi tối, liều dùng tùy theo lứa tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Atilair Sac

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Tác dụng phụ khi dùng Atilair Sac

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt, đau đầu, ho, đau bụng, ỉa chảy, viêm tai giữa.

  • Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù nề, ngứa, phát ban, mề đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp.

  • Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.

  • Rất hiếm gặp: Thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan, viêm gan ứ mật, co giật.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng trong phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng. Không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp Montelukast với các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai, terdenadin, digoxin, warfarin.

  • Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh lượng Montelukast khi uống cùng Phenobarbital.

  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sang của Montelukast và rosiglitazone lại cho thấy Montelukast không ức chế CYP 2C8 vin vivo. Do đó, Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói.

  • Hộp 30 gói x 2g.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Sản phẩm tương tự

Giá Atilair Sac là bao nhiêu

  • Atilair Sac hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Atilair Sac ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Atilair Sac tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ