Bimezol I.V. 5mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-26 17:20:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34612-20
Hoạt chất:
Metronidazol 500mg/100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Bimezol I.V. 5mg/ml là thuốc gì?

  • Bimezol I.V. 5mg/ml là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn huyết. Bimezol I.V. 5mg/ml được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).

Thành phần của thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml

  • Metronidazol 500mg/100ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml

  • Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn âm đạo, Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia, Dracunculus medinensis, Balantidium coli và Blastocystis hominis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
  • Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:
    • Điều trị bổ sung bằng đường uống sau khi sử dụng metronidazol đường tĩnh mạch và bệnh nhân đã đi vào giai đoạn ổn định đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
    • Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn có thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.
  • Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
  • Phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật..

Chống chỉ định của thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml

  • Bệnh nhân mẫn cảm với metronidazol, các dẫn chất nitro-imidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định 3 tháng đầu tiên của thai kỳ ở bệnh nhân nhiễm Trichomonas.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml

  • Liều dùng:
    • Điều trị nhiễm vi khuẩn kị khí:
    • Dùng dung dịch truyền cho người bệnh không thể uống được thuốc.
    • Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1,0 - 1,5 g/ngày chia làm 2- 3 lần.
    • Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20 - 30 mg/kg/ngày chia làm 2- 3 lần.
    • Khi người bệnh có thể cho uống được thì chuyển sang cho uống.
    • Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần 10 - 15 mg/kg, tiêm truyền trong 30 - 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch 5 - 7,5 mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường tiêm.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml

  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng vì thuốc có thành phần lactose. Bệnh nhân không nên uống rượu trong ít nhất 48 giờ sau khi ngừng điều trị với metronidazol. Phản ứng kiểu disulfiram với hạ huyết áp và nôn đã xảy ra. Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Metronidazol không nên sử dụng ở bệnh nhân bị rối loạn tạo máu hoặc có bệnh ở hệ thần kinh trung ương thể hoạt động không do nhiễm trùng. Liều cao metronidazol có thể che dấu sự hiện diện của bệnh giang mai. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị động kinh hoặc co giật do liều cao của metronidazol có thể gây co giật. Theo dõi thường xuyên các dấu hiệu lâm sàng và các xét nghiệm nếu điều trị hơn 10 ngày.
  • Cần cân nhắc lợi ích điều trị và nguy cơ bệnh thần kinh ngoại vi nếu điều trị liên tục cho các bệnh mãn tính. Có khả năng Trichomonas vaginalis có thể vẫn tồn tại sau khi được loại bỏ ở nhiễm trùng do lậu cầu. Thời gian bán thải của metronidazol vẫn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy, không cần giảm liều sử dụng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân này, chất chuyển hóa của metronidazol được giữ lại trong máu. Ý nghĩa lâm sàng này chưa rõ đến hiện tại.
  • Ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, metronidazol và chất chuyển hóa có thể được loại bỏ hiệu quả trong chu kỳ 8 giờ thẩm tách máu. Vì vậy, metronidazol nên được sử dụng ngay sau thẩm tách máu. Metronidazol được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan. Độ thanh thải của metronidazol có thể giảm đáng kể ở bệnh nhân bị suy gan tiến triển. Sự tích lũy đáng kể và nồng độ cao của metronidazol trong máu có thể xảy ra bệnh nhân bị bệnh não gan và điều này góp phần làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh não gan. Do đó, cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh não gan. Liều dùng hàng ngày nên giảm đến 1/3 và sử dụng 1 lần mỗi ngày.

Sử dụng thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua. Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.

Tác dụng phụ của thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml

  • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Chưa rõ: Giảm bạch cầu, các rối loạn do ức chế tủy xương như thiếu máu bất sản.
  • Các rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Hiếm gặp: Sốc phản vệ.
    • Chưa rõ : Phù mạch, mề đay, sốt.
  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Chưa rõ : Chán ăn.
  • Các rối loạn tâm thần:
    • Rất hiếm gặp: Sự nhầm lẫn và ảo giác.
  • Các rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất hiếm gặp: Bệnh não (như: nhầm lẫn, sốt, đau đầu, ảo giác, bại liệt, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn thị giác và vận động, cứng cổ) và hội chứng tiểu não bán cấp (như: mất điều hòa,chứng loạn cận ngôn, suy yếu dáng đi, rung giật nhãn cầu và run). Các trường hợp này có thể hết xảy ra khi ngưng sử dụng thuốc.
    • Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, co giật.
  • Chưa rõ:
    • Trong khi điều trị liều cao hoặc kéo dài với metronidazol, trầm cảm, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc co giật như động kinh thoáng qua đã được báo cáo. Hầu hết các trường hợp bệnh thần kinh hết xảy ra sau khi ngưng điều trị hoặc giảm liều.
    • Mất phối hợp trong vận động.
  • Các rối loạn mắt:
    • Rất hiếm gặp: Chứng nhìn đôi và cận thị.
  • Các rối loạn hệ tiêu hóa:
    • Chưa rõ: Mùi vị khó chịu trong miệng, rối loạn vị giác, viêm niêm mạc miệng, chứng lưỡi lông, viêm lưỡi, buồn nôn, nôn, rối loạn dạ dày – ruột, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.
  • Các rối loạn gan mật:
    • Rất hiếm gặp: Tăng enzym gan (AST, ALT, phosphatase kiềm), viêm gan ứ mật hoặc dạng hỗn hợp, tổn thương tế bào gan, vàng da và viêm tụy. Các rối loạn này có thể hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc.
    • Nhiều trường hợp suy gan cần phải cấy ghép gan đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị kết hợp metronidazol với các thuốc kháng sinh khác.
  • Các rối loạn tai và tai trong:
    • Chưa rõ : Giảm hoặc mất thính lực (bao gồm cả thần kinh thính giác), ù tai.
  • Các rối loạn da và mô dưới da:
    • Rất hiếm gặp: Phát ban da, phát ban mụn mủ, ngứa, đỏ bừng.
    • Chưa rõ : Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson hoặc hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định.
  • Các rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết và xương:
    • Rất hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp.
  • Các rối loạn thận và tiết niệu:
    • Rất hiếm gặp: Nước tiểu sẫm màu (do chất chuyển hóa của metronidazol).

Tương tác thuốc

  • Tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
  • Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
  • Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
  • Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
  • Metronidazol làm giảm độ thanh thải của 5-fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.
  • Bệnh nhân đang dùng ciclosporin có nguy cơ tăng cao nồng độ ciclosporin huyết thanh. Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời, ciclosporin huyết thanh và creatinin huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Metronidazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ busulfan huyết tương, do đó có thể tăng nguy cơ độc tính nặng của busulfan. Metronidazol không nên sử dụng đồng thời với busulfan trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ. Nếu không có liệu pháp điều trị thay thế metronidazol và sử dụng đồng thời với busulfan là cần thiết, cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ busulfan huyết tương và điều chỉnh tương ứng liều của busulfan..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai x 100ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml là bao nhiêu?

  • Bimezol I.V. 5mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Bimezol I.V. 5mg/ml tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ