Bifumax 750 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar
8,169 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24934-16
Hoạt chất:
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) 750 mg; Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm 8 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam
Video
Bifumax 750 là thuốc gì?
- Bifumax 750 là thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em giúp điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Bifumax 750 được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).
Thành phần của thuốc Bifumax 750
- Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) 750 mg.
- Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm 8 ml.
Dạng bào chế
- Thuốc bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Bifumax 750
- Bifumax 750 được chỉ định điều trị các nhiễm trùng được liệt kê dưới đây ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh:
- Viêm phổi cộng đồng.
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường tiết niệu (bao gồm viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn mô mềm: viêm tế bào, viêm da và nhiễm trùng vết mổ.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (ngoại trừ các vi khuẩn Gram âm không lên men).
- Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (bao gồm thực quản), phẫu thuật chỉnh hình, tim mạch và phụ khoa (bao gồm cả mổ lấy thai), phẫu thuật dạ dày - ruột, phẫu thuật thực quản.
- Trong việc điều trị và phòng ngừa các bệnh nhiễm khuẩn sẽ gặp các vi khuẩn kỵ khí, vì vậy khi dùng cefuroxim nên phối hợp với các tác nhân kháng khuẩn thích hợp khác.
Chống chỉ định của thuốc Bifumax 750
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bifumax 750
- Cách dùng:
- Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 phút (dung môi nước cất pha tiêm, natri clorid 0,9%, glucose 5%, dextrose 5% - natri 0,9%) hoặc qua truyền ống nhỏ giọt từ 30 đến 60 phút, hoặc tiêm bắp sâu.
- Tiêm bắp: nên thực hiện đối với những cơ tương đối lớn và không tiêm quá 750 mg tại một vị trí. Đối với liều lớn hơn 1,5 g nên tiêm tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 40kg.
- Viêm phổi cộng đồng và đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính 750 mg mỗi 8 giờ (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch).
- Nhiễm khuẩn mô mềm: viêm tế bào, viêm da và nhiễm trùng vết mổ.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường tiết niệu (bao gồm viêm thận - bể thận) 1,5g mỗi 8 giờ (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch).
- Nhiễm khuẩn nặng 750 mg mỗi 6 giờ (tiêm tĩnh mạch) 1,5g mỗi 8 giờ (tiêm tĩnh mạch).
- Dự phòng phẫu thuật dạ dày - ruột, phẫu thuật phụ khoa (bao gồm mổ lấy thai) và phẫu thuật chỉnh hình 1,5 g với gây mê. Có thể bổ sung với hai liều 750 mg (tiêm bắp) sau 8 giờ và 16 giờ.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch, thực quản 1,5 g với gây mê, tiếp theo là 750 mg (tiêm bắp) mỗi 8 giờ trong 24 giờ.
- Trẻ em < 40 kg:
- Trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi> 3 tuần và trẻ em 40 kg.
- Trẻ sơ sinh (tính từ ngày sinh đến 3 tuần).
- Viêm phổi cộng đồng 30 - 100 mg / kg / ngày (tiêm tĩnh mạch) chia 3 hoặc 4 lần. Liều 60 mg / kg / ngày là phù hợp với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn 30 -100 mg /kg/ ngày (tiêm tĩnh mạch) chia làm 2 hoặc 3 lần.
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường tiết niệu (bao gồm viêm thận bể thận).
- Người lớn và trẻ em trên 40kg.
- Nhiễm khuẩn mô mềm: viêm tế bào, viêm da và nhiễm trùng vết mổ.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Suy thận: Cefuroxim bài tiết chủ yếu qua thận. Vì vậy, giống như với tất cả các loại thuốc kháng sinh khác, ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nên giảm liều cefuroxim để bù lại lượng bài tiết chậm.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bifumax 750
- Phản ứng quá mẫn:
- Giống như tất cả các chất kháng khuẩn beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngưng dùng cefuroxim ngay lập tức và phải tiến hành các biện pháp khẩn cấp thích hợp.
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefuroxim, cephalosporin hoặc bất kỳ loại chất beta-lactam nào khác. Cần thận trọng khi dùng cefuroxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không quá nghiêm trọng với các thuốc beta - lactam khác.
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh hoặc các aminoglycosid:
- Các kháng sinh cephalosporin ở liều cao nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid hoặc các aminoglycosid. Suy thận đã được báo cáo trong suốt quá trình sử dụng những kết hợp này. Nên giám sát chức năng thận ở người cao tuổi và những người có tiền sử suy thận từ trước.
- Sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm:
- Việc sử dụng cefuroxim có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của Candida và sử dụng kéo dài cũng có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm khác (như Enterococci và Clostridium difficile), có thể cần phải ngưng điều trị.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi sử dụng cefuroxim và mức độ nghiêm trọng có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Chẩn đoán này nên được xem xét ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefuroxim. Ngừng điều trị với cefuroxim và điều trị đặc hiệu cho Clostridium difficile nên được xem xét. Không nên sử dụng các sản phẩm thuốc ức chế nhu động ruột.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng: Do phổ kháng khuẩn rộng, cefuroxim không thích hợp để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm không lên men.
- Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán:
- Dùng cefuroxim có thể cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm Coomb’s. Điều này có ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm hòa hợp máu.
- Có thể quan sát được một sự can thiệp nhẹ trong các phương pháp khử đồng (xét nghiệm Benedict, Fehling, Clinitest). Tuy nhiên, điều này có thể không dẫn đến kết quả dương tính giả như có thể gặp ở một vài cephalosporin khác.
- Do kết quả âm tính giả có thể xảy ra trong thử nghiệm ferricyanid, nên sử dụng phương pháp glucose xidase hoặc hexokinase để xác định nồng độ glucose máu / huyết tương ở bệnh nhân dùng cefuroxim natri.
- Thông tin quan trọng về tá dược: Thuốc bột pha tiêm Bifumax 750mg có chứa natri. Điều này cần được xem xét cho những bệnh nhân đang dùng chế độ ăn kiêng có kiểm soát natri.
Sử dụng thuốc Bifumax 750 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ, chỉ nên dùng thuốc trên người mang thai nếu thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú là: làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt. Tuy nhiên cefuroxim được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.
Sử dụng thuốc Bifumax 750 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Sử dụng an toàn khi lái xe và vận hành máy.
Tác dụng phụ của thuốc Bifumax 750
- Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm.
- Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm.
- độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Cefuroxime tương tác cùng với: thuốc độc thận, Probenecid.
- Không dùng chung ống tiêm của Cefuroxime với aminoglycosid.
- Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Quên liều và cách xử trí
- Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.
Bảo quản
- Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 8 ml;
- Hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Bifumax 750 là bao nhiêu
- Bifumax 750 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua thuốc Bifumax 750 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Bifumax 750 tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Các bạn có thể dễ dàng mua Bifumax 750 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ như sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này