Actilyse - Thuốc điều trị tiêu huyết khối hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-08 22:30:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-948-16
Hoạt chất:
Alteplase
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Actilyse là thuốc gì?

  • Actilyse là thuốc được dùng giúp tan máu bầm trong các trường hợp nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, thiếu máu cục bộ. Actilyse được nghiên cứu và sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG - Đức.

Thành phần của thuốc Actilyse

  • Alteplase 50mg.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Actilyse

  • Điều trị tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim:
    • Actilyse đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong trong vòng 30 người ở những bệnh nhân vị nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Điều trị tiêu huyết khối trong thuyên tắc phổi diện rộng với huyết động học không ổn định:
    • Chuẩn đoán sớm bằng chụp X quang mạch máu phổi hoặc chụp cắt lớp phổi.
    • Chưa có thử nghiệm lâm sàng về tỉ lệ tử vong và tỉ lệ biến chứng muộn do thuyên tắc phổi.
  • Điều trị tiêu huyết khối trong đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ:
    • Điều trị phải được tiến hành càng sớm càng tốt, trong vòng 4-5 giờ từ khi xuất hiện các triệu chứng đột quỵ và sau khi loại trừ khả năng xuất huyết nội sọ bằng các phương pháp chuẩn đoán hình ảnh thích hợp. Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào thời gian, do đó nếu điều trị được càng sớm, tiên lượng sẽ càng thuận lợi.

Chống chỉ định của thuốc Actilyse

  • Nhìn chung, trong tất cả các chỉ định, không sử dụng ACTILYSE cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với hoạt chất alteplase, gentamicin (một chất tồn dư dạng vết từ quy trình sản xuất) hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Giống như mọi thuốc tiêu huyết khối, và nhìn chung, trong tất cả các chỉ định, không sử dụng ACTILYSE cho những trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao như:
  • Bị rối loạn chảy máu đáng kể hiện tại hoặc trong vòng 6 tháng trước, đã biết cơ địa dễ xuất huyết
  • Những bệnh nhân đang điều trị có hiệu quả với một thuốc chống đông đường uống, như natri warfarin (INR> 1,3).
  • Có tiền sử tổn thương hệ thần kinh trung ương (như khối u, phình mạch, phẫu thuật nội sọ hoặc cột sống).
  • Có tiền sử hoặc bằng chứng hoặc nghỉ ngờ xuất huyết nội sọ kể cả chảy máu dưới màng nhện.
  • Tăng huyết áp động mạch trầm trọng chưa kiểm soát được.
  • Đại phẫu hay chấn thương nặng trong 10 ngày trước (bao gồm bất kỳ chấn thương nào đi kèm với tình trạng nhồi máu cơ tim hiện tại), những chấn thương gần đây có liên quan đến đầu và hộp sọ
  • Hồi sức tim phổi kéo dài hoặc gây chấn thương (> 2 phút), mới sinh con trong vòng 10 ngày, mới chọc dò một mạch máu không thể băng ép được (ví dụ như chọc dò tĩnh mạch cảnh hay tĩnh mạch dưới đòn).
  • Đột quy nặng theo đánh giá trên lâm sàng (ví dụ điểm NIHSS > 25) và/hoặc bằng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thích hợp.
  • Bị co giật lúc khởi phát đột quỵ:
  • Có tiền sử đột quy hay chấn thương đầu nặng trong vòng 3 tháng.
  • Phối hợp giữa tiền sử đột quy và đái tháo đường.
  • Điều trị heparin trong vòng 48 giờ trước khi khởi phát đột quy với thời gian thromboplastin hoạt hoá từng phần (aPTT) kéo dài lúc nhập viện.
  • Số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3.
  • Huyết áp tâm thu > 185mmHg hoặc huyết áp tâm trương > 110mmHg hoặc đang điều trị tích cực (dùng thuốc đường tĩnh mạch) để hạ huyết áp tới những giới hạn này.
  • Đường huyết < 50 hoặc > 400 mg/dL.
  • ACTILYSE không được chỉ định điều trị đột quy cấp cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Actilyse

  • Liều dùng:
    • Nên điều trị càng sớm càng tốt với ACTILYSE sau khi khởi phát triệu chứng.
    • Nhồi máu cơ tim:
      • Phác đồ liều 90 phút (nhanh) áp dụng cho những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim có thể bắt đầu điều trị trong vòng 6 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng:
      • Tiêm nhanh, trọn vẹn 15 mg vào tĩnh mạch (intravenous bolus).
      • Truyền tĩnh mạch 50 mg trong 30 phút đầu tiên, tiếp theo thêm 1 lần truyền tĩnh mạch 35 mg trong 60 phút cho đến khi đạt tổng liều tối đa là 100 mg.
      • Ở những bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg, tổng liều điều trị nên được điều chỉnh theo khối lượng với 15 mg tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn (intravenous bolus) và truyền tĩnh mạch 0,75 mg/kg thể trọng trong 30 phút (liều tối đa là 50 mg), tiếp theo thêm 1 lần truyền tĩnh mạch liều 0,5 mg/kg trong 60 phút (liều tối đa 35 mg).
    • Phác đồ liều 3 giờ áp dụng cho những bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong vòng từ 6 đến 12 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng:
      • Tiêm nhanh, trọn vẹn 10 mg vào tĩnh mạch (intravenous bolus).
      • Truyền tĩnh mạch 50 mg trong giờ đầu tiên, tiếp theo bởi những lần truyền tĩnh mạch 10 mg trong 30 phút cho đến khi đạt tổng liều tối đa là 100 mg trong 3 giờ.
      • Ở những bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg, tổng liều không nên vượt quá 1,5 mg/kg thể trọng.
      • Liều tối đa chấp nhận được của ACTILYSE trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp là 100 mg alteplase.
    • Điều trị hỗ trợ:
      • Liệu pháp chống huyết khối hỗ trợ được khuyến cáo dựa theo các hướng dẫn quốc tế hiện hành về xử trí bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên.
    • Thuyên tắc phổi:
      • Tổng liều 100 mg nên được sử dụng trong 2 giờ. Dưới đây là phác đồ thường được sử dụng nhất:
      • Tiêm nhanh, trọn vẹn 10 mg vào tĩnh mạch (intravenous bolus) trong 1 – 2 phút – truyền tĩnh mạch 90 mg trong 2 giờ.
      • Tổng liều không vượt 1,5 mg/kg thể trọng ở bệnh nhân có thể trọng dưới 65kg.
    • Điều trị hỗ trợ:
      • Sau khi điều trị với ACTILYSE, liệu pháp heparin nên được bắt đầu (hoặc được tiếp tục) khi giá trị aPTT thấp hơn hai lần giới hạn trên của mức bình thường. Nên điều chỉnh phác đồ truyền để duy trì giá trị aPTT trong khoảng 50 – 70 giây (gấp 1,5 đến 2,5 lần giá trị tham chiếu).
    • Đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ:
      • Liều đề nghị là 0,9 mg/kg thể trọng (tối đa là 90 mg) truyền tĩnh mạch trong 60 phút, khởi đầu với 10% tổng liều được tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn (intravenous bolus).
      • Nên sử dụng thuốc càng sớm càng tốt trong vòng 4,5 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào thời gian; do đó điều trị sớm hơn sẽ tăng khả năng có được kết quả thuận lợi.
    • Điều trị hỗ trợ:
      • Chưa có nghiên cứu một cách đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả của phác đồ liều này khi dùng đồng thời với heparin và axid acetylsalicylic trong vòng 24 giờ đầu sau khi xuất hiện các triệu chứng đột quỵ. Vì vậy, nên tránh việc sử dụng axid acetylsalicylic hoặc heparin tiêm tĩnh mạch trong vòng 24 giờ đầu sau khi điều trị với ACTILYSE. Nếu heparin được chỉ định cho mục đích điều trị khác (ví dụ như phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu) thì liều lượng không nên vượt quá 10.000 đơn vị mỗi ngày, tiêm dưới da.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường tiêm.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Actilyse

  • Bệnh nhân cao tuổi, tăng HA, hẹp van 2 lá, rung nhĩ, có thai, cho con bú. Tiêu huyết khối ở mạch vành có thể dẫn đến loạn nhịp liên quan tái tưới máu và có thể đe doa tính mạng.

Sử dụng thuốc Actilyse cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.Tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc Actilyse cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Actilyse

  • Chảy máu liên quan đến liệu pháp tiêu huyết khối có thể chia thành 2 loại chính:
    • Xuất huyết nông, thường do chọc dò hay các mạch máu bị tổn thương.
    • Xuất huyết nội tại bất kỳ vị trí nào hoặc khoang cơ thể.
    • Trường hợp xuất huyết nội sọ các triệu chứng thần kinh có thể có như ngủ gà, mất vận ngôn, liệt nửa người, co giật.
    • Phân loại thuyên tắc mỡ được dựa vào các báo cáo tự phát nhưng không quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Phản ứng kiểu phản vệ thường nhẹ nhưng có thể đe dọa tính mạng trong vài trường hợp riêng lẻ. Chúng có thể xuất hiện dưới dạng: phát ban, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch, tụt huyết áp, sốc hoặc bất kỳ triệu chứng nào liên quan đến phản ứng quá mẫn.
  • Rối loạn mắt: xuất huyết trong mắt.
  • Rối loạn tim: xuất huyết màng ngoài tim.
  • Rối loạn mạch: xuất huyết (như khối máu tụ), thuyên tắc có thể dẫn đến hậu quả tương ứng trên các cơ quan có liên quan, xuất huyết cơ quan nhu mô (xuất huyết gan, xuất huyết phổi).
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: xuất huyết đường hô hấp, như xuất huyết vùng họng, ho ra máu, chảy máu mũi.
  • Rối loạn đường tiêu hoá: xuất huyết đường tiêu hoá (như: xuất huyết dạ dày, xuất huyết do loét dạ dày, xuất huyết trực tràng, nôn ra máu, phân đen, xuất huyết miệng, chảy máu nướu răng), xuất huyết sau phúc mạc (như là khối máu tụ sau phúc mạc), buồn nôn, nôn.
  • Buồn nôn và nôn cũng có thể là những triệu chứng của nhồi máu cơ tim.
  • Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm máu.

Tương tác thuốc

  • Chưa tiến hành nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc giữa ACTILYSE với những thuốc thường được sử dụng trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp.
  • Những thuốc tác động lên sự đông máu hoặc thay đổi chức năng tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trước khi, trong khi và sau khi dùng ACTILYSE.
  • Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ phản ứng kiểu phản vệ, bởi vì trong những trường hợp bị phản ứng như vậy, phần lớn bệnh nhân đang sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm, Bột đông khô và dung môi pha tiêm truyền, Tiêm.

Nhà sản xuất

  • Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG - Đức.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Actilyse là bao nhiêu

  • Actilyse hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Actilyse ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Actilyse tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ