Aspilets EC là thuốc gì?
Thành phần chính của Aspilets EC
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Aspilets EC
Thuốc Aspilets EC được chỉ định dùng cho các bệnh nhân bị mắc phải các loại cảm cúm thông thường, bệnh nhân bị đau nhức đầu, đau răng, đau hàm hay có thể là đau toàn cơ thể. Phụ nữ đến thời kỳ kinh nguyệt thường bị đau bụng kinh.
Các bệnh viêm khớp cả cấp và mạn tính.
Bệnh máu đông nhanh hoặc dễ đông, chống viêm tắc mạch máu, phòng nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Chống chỉ định của Aspilets EC
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh hen suyễn, viêm mũi & polyp mũi.
Tiền sử bệnh loét tiêu hóa.
Rối loạn đông máu di truyền (Hemophilia) hay mắc phải.
Suy tim vừa, nặng.
Suy thận gan nặng, xơ gan.
Bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.
Liều lượng và cách dùng Aspilets EC
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều điều trị thông thường cho nhóm người lớn tuổi bị đột quỵ thiếu máu cục bộ hay mắc phải những cơn thiếu máu thoáng qua: Trong khoảng thời gian đầu điều trị bạn nên uống: 50 - 325mg cho 1 lần uống mỗi ngày. Khi bị bệnh và phải điều trị bằng thuốc thì bạn phải dùng thuốc suốt đời.
Liều dùng dành cho nhóm người lớn bị cơn nhồi máu cơ tim cấp:
Trong khoảng thời gian đầu dùng thuốc: 160mg cho 1 lần uống, uống càng sớm càng tốt ngay khi có nghi ngờ bị nhồi máu cơ tim cấp.
Dùng thuốc liên tiếp trong vòng 30 ngày liên tiếp.
Liều dùng cho người lớn đã tiến hành làm thủ thuật bắc cầu động mạch vành.
Liều khởi đầu của bạn là: 325mg cho 1 lần uống, uống mỗi ngày sau khi làm phẫu thuật.
Bạn phải dùng thuốc suốt 1 năm liền sau khi tiến hành phẫu thuật.
Nếu bạn phải tiến hành làm thủ thuật tạo hình mạch vành thì bạn phải dùng liều khởi đầu là 325mg và phải uống ngay sau phẫu thuật 2 giờ. Nếu bạn điều trị suốt đời thì bạn phải dùng với liều dùng là 160 - 325mg cho 1 lần uống, mỗi ngày uống 1 lần.
Nếu bạn phải làm thủ thuật cắt bỏ áo trong động mạch cảnh: Thì bạn phải dùng liều khởi đầu trước khi làm thủ thuật là 80mg đến 650mg. Bạn phải tiến hành điều trị duy trì suốt đời.
Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa các biến chứng thai kì như tăng huyết áp thai kỳ, tiền sản giật, tử cung chậm phát triển, mắc một số bệnh khi mang thai như Lupus ban đỏ.
Lưu ý khi sử dụng Aspilets EC
Tác dụng phụ khi dùng Aspilets EC
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét tiêu hóa (nặng hơn có thể xuất huyết tiêu hóa), mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ, đi ngoài phân đen.
Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, co thắt phế quản, độc hại gan và suy giảm chức năng thận.
Có những trường hợp bệnh nhân sẽ bị đọng nước ở vùng mặt, nổi gây nên phù mặt, mắt, môi có thể là lưỡi hoặc họng. Sau đó có thể cảm giác khó thở xuất hiện.
Nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy lúc đầu là một vùng nhỏ xong lan dần ra các vùng xung quanh gây cảm giác ngứa ngáy khó chịu.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.
Thuốc có thể gây tương tác với một số hoạt chất khác như: Mifepristone, Acetazolamide, nhóm thuốc chống đông như heparin, Warfarin, Corticosteroids, một số thuốc thảo dược như Ginkgo Biloba.
Xử trí khi quá liều
Xử trí khi quên liều
Bảo quản
Quy cách đóng gói.
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Aspilets EC là bao nhiêu
- Aspilets EC hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua Aspilets EC ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Aspilets EC tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.