Vinsolon 40mg là một trong những thuốc dùng người bị viêm, được bào chế từ thành phần Methylprednisolone acetate. Vinsolon 40mg được sản xuất bởi Công ty CP dược phẩm Vĩnh Phúc và dùng trong điều trị bệnh viêm mạch quanh động mạch nốt, chứng hen phế quản
Công dụng - Chỉ định của Vinsolon 40mg
Điều trị kết hợp cho bệnh nhân gặp tình trạng: viêm khớp dạng thấp, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, chứng viêm động mạch thái dương, bệnh viêm mạch quanh động mạch nốt, chứng hen phế quản, bệnh viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm số lượng bạch cầu hạt, những dị ứng nặng gồm cả shock phản vệ.
Kết hợp trong việc điều trị bệnh ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng hội chứng thận hư (nguyên phát).
Chống chỉ định của Vinsolon 40mg
Mô tả sản phẩm
Hoạt chất:
Đối tượng sử dụng:
Viêm xương khớp, viêm thấp khớp mạn tính.
Rối loạn nội tiết tố, điều trị viêm khớp do vẩy nến, viêm đốt sống, viêm khớp sau các chấn thương, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, các bệnh về da như viêm da tấy…
Khuyến cáo chung:
Trước khi sử dụng cần nhớ đọc kỹ hướng dẫn, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi có nhu cầu sử dụng thuốc để tránh trường hợp xấu xảy ra.
Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như thuốc đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc áp dụng chương trình ăn kiêng đặc biệt để có pháp đồ điều trị tốt nhất.
Hướng dẫn sử dụng Vinsolon 40mg
Liều dùng:
Liều dùng điều trị hen phế quản: tiêm tĩnh mạch mỗi lần từ khoảng 60-120mg, cứ 6h tiêm tĩnh mạch 1 lần; sau khi đã hết cơn hen cấp tính, thì dùng liều uống hàng ngày mỗi ngày dùng khoảng 32-48 mg, cần điều trị trong vòng 5 ngày, nếu có thể sau đó cần bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp, thuốc cần được giảm liều nhanh
Liều dùng điều trị những bệnh thấp nặng: liều khởi đầu mỗi ngày dùng 0.8mg/kg chia làm nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị duy trì dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày, sau đó là giảm dần tới liều nhỏ nhất mà có tác dụng.
Liều dùng điều trị bệnh viêm khớp mạn ở trẻ em xuất hiện biến chứng nguy hiểm tới tính mạng: mỗi lần dùng 10-30mg/kg; chia làm 3 lần cho từng đợt ( dùng 3 lần)
Liều dùng điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: liều bắt đầu dùng liều mỗi ngày dùng 0.8-1.6mg/kg, điều trị trong vòng 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong vòng từ khoảng 6-8 tuần.
Liều dùng điều trị dị ứng nặng, diễn biến nhanh trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch mỗi lần tiêm 125mg, tiêm 4 lần trong ngày
Liều dùng điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch: tiêm tĩnh mạch mỗi ngày tiêm 1000mg, trong 3 ngày. Phải điều trị ít nhất trong vòng từ+ 6-8 tuần
Liều dùng điều trị trước khi truyền máu cho bệnh nhân có thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch mỗi lần tiêm 1000mg
Liều dùng điều trị bệnh Sarcoid: liều khởi đầu mỗi ngày tiêm 0,8mg/kg; liều dùng liều duy trì thấp: mỗi ngày dùng 8mg
Cách dùng:
Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt
Làm sao khi bị quên liều và quá liều?
Tác dụng không mong muốn khi dùng Vinsolon 40mg
Không rõ tần suất
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn cơ hội, nhiễm khuẩn, tiêm phúc mạc, nhiễm khuẩn tại vị trí tiêm.
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với thuốc, phản ứng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ.
Nội tiết: Hội chứng dạng Cushing, chứng suy giảm chức năng tuyến yên, hội chứng cai thuốc steroid.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan chuyển hóa, giữ natri, giữ nước, giảm kiềm chuyển hóa do hạ kali máu, rối loạn mỡ máu, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu sử dụng insulin (hoặc các thuốc hạ đường huyết dạng uống ở bệnh nhân tiểu đường), chứng tích mỡ, tăng cảm giác thèm ăn (có thể dẫn đến tăng cân).
Tâm thần: Rối loạn cảm xúc (bao gồm tâm trạng trầm uất, tâm trạng phấn khích, cảm xúc không ổn định, phụ thuộc thuốc, ý định tự tử), rối loạn hành vi (bao gồm hưng cảm, hoang tưởng hệ thống, ảo giác, tâm thần phân liệt), rối loạn tâm thần, thay đổi tính cách, trạng thái lú lẫn, lo âu, thay đổi tâm tính thất thường, hành vi bất thường, mất ngủ, cáu gắt.
Thần kinh: Chứng tích mỡ ngoài màng cứng, tăng áp lực nội sọ (kèm phù gai thị [tăng áp lực nội sọ lành tính]), co giật, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu.
Mắt: Bệnh hắc võng mạc, mù, bệnh đục thủy tinh thể, bệnh tăng nhãn áp, lồi mắt.
Tai và tai trong: Chóng mặt.
Tim: Suy tim sung huyết (ở bệnh nhân nhạy cảm).
Mạch máu: Huyết khối, tăng huyết áp,hạ huyết áp.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Tắc mạch phổi, nấc cụt.
Tiêu hóa: Loét đường tiêu hoá (có thể thủng do loét đường tiêu hoá và xuất huyết do loét đường
Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Thông tin thêm về Vinsolon 40mg
Tham khảo thêm một số sản phẩm khác
Giá thuốc Vinsolon 40mg là bao nhiêu
- Vinsolon 40mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua thuốc Vinsolon 40mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Vinsolon 40mg tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
“ Cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Duocphap.com.
Chúng tôi luôn cố gắng, nỗ lực mang tới cho bạn những sản phẩm tốt với giá cả phải chăng! ”