Vaciradin 2g là thuốc được các chuyên gia về lĩnh vực y dược của Công ty cổ phần dược phẩm VCP bào chế lên từ thành phần chính là Cefradin 2g. Thuốc Vaciradin 2g đang nhận được sự khuyên dùng của các y bác sĩ bởi công dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp
Công dụng - Chỉ định của Vaciradin 2g
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn
Gram dương nhạy cảm.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mãn tính khác.
Đề phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Chống chỉ định của Vaciradin 2g
Mô tả sản phẩm
Hoạt chất:
Đối tượng sử dụng:
Các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn
Gram dương nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mãn tính khác.
Khuyến cáo chung:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefradin, điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với penicilin cũng có thể dị ứng với các cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cefradin cho những người bệnh đó.
Trước khi sử dụng cần nhớ đọc kỹ hướng dẫn, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi có nhu cầu sử dụng thuốc để tránh trường hợp xấu xảy ra.
Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như thuốc đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc áp dụng chương trình ăn kiêng đặc biệt để có pháp đồ điều trị tốt nhất.
Hướng dẫn sử dụng Vaciradin 2g
Liều dùng:
Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500 mg – 1 g, 6 giờ một lần.
Trẻ em: Trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1 năm tuổi: Chưa xác định liều.
Trẻ em 1 tuổi và lớn hơn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12,5 – 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.
Dự phòng trước, trong và sau khi mổ:
Ðối với người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, 6 hoặc 12 giờ sau liều thứ nhất.
Ðối với các người bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, trước khi phẫu thuật 1/2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4 đến 6 giờ một lần, tiêm tiếp 1 g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được dùng quá 8 g/ngày.
Cách dùng:
Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt
Làm sao khi bị quên liều và quá liều?
Tác dụng không mong muốn khi dùng Vaciradin 2g
Phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, nổi hạch, phù, đau khớp, hiếm khi sốc, hội chứng Lyell, rối loạn tiêu hoá.
Hiếm khi: rối loạn huyết học, tăng men gan, suy thận, viêm đại tràng giả mạc, viêm phổi mô kẽ, bội nhiễm.
Rất hiếm: đau đầu, chóng mặt, khó chịu, đau thượng vị, viêm lưỡi.
Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Thông tin thêm về Vaciradin 2g
Tham khảo thêm một số sản phẩm khác
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Vaciradin-2g&VD-28690-18
Giá thuốc Vaciradin 2g là bao nhiêu
- Vaciradin 2g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua thuốc Vaciradin 2g ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Vaciradin 2g tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
“ Cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Duocphap.com.
Chúng tôi luôn cố gắng, nỗ lực mang tới cho bạn những sản phẩm tốt với giá cả phải chăng! ”