Unitrexates 50mg/2ml Korea United Pharm - Điều trị ung thư vú

690,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-08-01 20:23:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-222-14
Hoạt chất:
Methotrexat 50mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Xuất xứ:
Hàn Quốc

Video

Unitrexates là thuốc được các y dược sĩ phát triển từ dược liệu chính là Methotrexat và được chỉ định dùng cho người gặp các vấn đề về ung thư vú, ung thư biểu mô màng đệm, u tuyến màng đệm. Không dùng Unitrexates cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc

Công dụng - Chỉ định của Unitrexates

  • Điều trị ung thư: ung thư vú, ung thư biểu mô màng đệm, u tuyến màng đệm, thai trứng.

  • Điều trị ung thư: bạch cầu cấp (đặc biệt là bạch cầu cấp dòng nguyên bào lymphô hay dòng nguyên tủy bào), u lymphô Burkitt, lymphosarcom giai đoạn muộn (III và IV, theo hệ thống Peter) và u sùi dạng nấm giai đoạn muộn.

Chống chỉ định của Unitrexates

  • Không được dùng thuốc tiêm Methotrexate B.P. trong những trường hợp sau: tổn thương chức năng thận, có thai, bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, rối loạn chức năng thận và gan hoặc rối loạn tạo máu từ trước như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu và suy tủy xương.

Mô tả sản phẩm

  • Hoạt chất:

    • Methotrexat 50mg

  • Đối tượng sử dụng:

    • Người bị ung thư 

  • Khuyến cáo chung:

    • Bệnh vẩy nến: Tử vong do dùng Methotrexate điều trị bệnh vẩy nến đã được ghi nhận. Chỉ được dùng Methotrexate trong trường hợp nặng, khó trị, gây tàn phế, không đáp ứng điều trị theo qui ước và đã có chẩn đoán xác định.

    • Tác dụng trên phổi: Ðộc tính trên phổi, diễn tiến mạnh và dễ gây chết, liên quan đến trị liệu với Methotrexate. Tác dụng ngoại ý ở phổi, bao gồm viêm phổi, xơ phổi xảy ra với bất cứ liều thuốc nào, ngay cả liều thấp như 7,5mg mỗi tuần.

    • Khả năng Methotrexate gây độc cho phổi cần được nghĩ tới ở bất kỳ bệnh nhân nào có biểu hiện về phổi trong khi dùng thuốc (ví dụ ho khan, khó thở). Nếu các triệu chứng này xảy ra, phải ngưng Methotrexate và cẩn thận đánh giá về lâm sàng, bao gồm cả việc loại bỏ nguyên nhân gây nhiễm trùng. Xử lý độc tính trên phổi do Methotrexate chủ yếu là điều trị nâng đỡ và cả thông khí. Hơn nữa nhiễm độc phổi do thuốc có thể không hồi phục hoàn toàn.

    • Ức chế tủy: Có thể xảy ra bất ngờ ngay khi dùng liều có vẻ an toàn. Methotrexate có thể gây suy tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu và chảy máu. Phải tiến hành lượng giá tình trạng huyết học trước khi điều trị và kiểm tra định kỳ đều đặn trong khi điều trị. Bất kỳ sự giảm tế bào máu nào cũng cho biết phải ngưng thuốc và có điều trị thích ứng. Nên cẩn thận khi dùng Methotrexate ở bệnh nhân đã có bất sản tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hay thiếu máu từ trước.

    • Nếu bạch cầu giảm mạnh, bệnh nhân có thể bị nhiễm trùng. Phải ngưng Methotrexate và cho kháng sinh thích hợp. Nếu bệnh nhân bị suy tủy nặng, có thể cần truyền máu hoặc tiểu cầu.

Hướng dẫn sử dụng Unitrexates

  • Liều dùng:

    • Hóa trị ung thư: Methotrexate có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch và tiêm trong vỏ não.

    • Methotrexate 1000mg trong 10ml không được tiêm trong vỏ vì dung dịch có tính ưu trương.

    • Carcinoma màng đệm và những bệnh nguyên bào nuôi tương tự: liều thường dùng là 15-30mg tiêm bắp mỗi ngày trong 5 ngày. Trước khi điều trị nhắc lại, phải chờ cho đến khi các dấu hiệu nhiễm độc biến mất, thường ít nhất 1 tuần hoặc hơn. Thông thường cần từ 3 đến 5 đợt điều trị.

    • Hiệu quả của điều trị được đánh giá bằng xét nghiệm định lượng kích thích tố HCG nước tiểu trong 24 giờ, chất này phải trở về bình thường hoặc dưới 50 IU/24 giờ sau 3 hoặc 4 đợt điều trị. Sang thương lành hoàn toàn người vào 4 đến 6 tuần sau đó. Sau khi HCG trở về bình thường, nên tiếp tục 1 hoặc 2 đợt điều trị nữa.

    • Vấn đề chính là đánh giá cẩn thận tình trạng lâm sàng trước khi bắt đầu mỗi đợt điều trị.

    • Có thể dùng methotrexate phối hợp theo chu kỳ với các thuốc chống ung thư khác.

    • Ung thư vú: Methotrexate phối hợp kéo dài theo chu kỳ với cyclo-phosphamide và fluorouracil cho kết quả tốt khi được sử dụng để phụ trợ cho phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú triệt để trong ung thư vú nguyên phát có di căn hạch. Liều methotrexate là 40mg/m2, tiêm tĩnh mạch vào ngày thứ 1 và ngày thứ 8.

    • Bệnh bạch cầu: Methotrexate, phối hợp theo chu kỳ với corticosteroid và các thuốc chống bệnh bạch cầu khác, cho kết quả tốt, bệnh giảm nhanh. Liều được dùng là 3,3mg/m2 uốngkèm với prednisone 60mg/m2 mỗi ngày. Khi bệnh đã lui, có thể cho liều duy trì 30mg/m2 uống hoặc tiêm bắp, 2 lần mỗi tuần, hoặc 2,5mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 14 ngày. Nếu tái phát thì có thể lặp lại chế độ điều trị. Bệnh bạch cầu dòng hạt cấp ít đáp ứng với hóa trị liệu. Bệnh giảm trong một thời gian ngắn, thường tái phát và kháng thuốc xuất hiện nhanh chóng.

    • U sùi dạng nấm: Có thể thay uống bằng cách tiêm bắp Methotrexate 50mg hàng tuần hoặc 25mg tiêm bắp 2 lần mỗi tuần.

  • Cách dùng: 

    • Dùng đường tiêm 

Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt

  • Người lái xe:

    • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Bà bầu:

    • Methotrexate được biết có khả năng gây độc cho phôi và gây đột biến, không nên cho phụ nữ có thai dùng. Methotrexate chỉ được dùng ở phụ nữ có khả năng mang thai nếu lợi ích mong đợi vượt trội hơn nguy cơ điều trị và biện pháp ngừa thai thích hợp được áp dụng. Nếu đang dùng thuốc mà có thai, bệnh nhân phải được báo về các nguy cơ đối với thai nhi.

  • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú:

    • Không biết thuốc có được bài tiết ra sữa hay không, do vậy đề nghị phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ ngưng cho con bú trong khi điều trị bằng methotrexate.

  • Người cao tuổi:

    • Trước khi sử dụng nên liệt kê các bệnh hiện tại đang mắc phải cho bác sĩ để không xảy ra các ảnh hưởng xấu.

  •  Trẻ em:

    • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho trẻ em.

  • Bệnh nhân suy thận, suy gan:

    • Tổn thương thận: có thể đưa tới tích tụ thuốc, hậu quả là gây nhiễm độc và về sau làm hư hại thận. Phải đánh giá tình trạng thận của bệnh nhân trước và trong khi điều trị. Nếu có tổn thương, nên xét tới việc ngưng thuốc hoặc giảm liều. Tránh dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận khác.

    • Tổn thương gan: Phải đánh giá chức năng gan trước và suốt trong khi điều trị với Methotrexate, bởi vì thuốc độc cho gan ở liều cao và kéo dài. Nên đặc biệt thận trọng nếu bệnh nhân đã bị rối loạn chức năng gan từ trước. Tránh dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho gan khác kể cả rượu.

Làm sao khi bị quên liều và quá liều?

  • Quên liều:

    • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

    • Hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  •  Quá liều:

    • Khi vô tình sử dụng thuốc quá liều phải ngừng sử dụng ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Tác dụng không mong muốn khi dùng Unitrexates

  •  Ức chế tủy: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm gammaglobulin máu, xuất huyết nhiều chỗ, nhiễm trùng huyết. Các tác dụng này phụ thuộc vào liều lượng và phác đồ.

  • Trên da: Hồng ban, ngứa, mề đay, mẫn cảm với sắc tố, vết bầm máu, giãn mạch máu, nổi mụn và nhọt. Tổn thương vẩy nến có thể nặng hơn khi bệnh nhân đồng thời được chiếu tia cực tím. Rụng lông tóc có thể xảy ra, nhưng thường hồi phục được.

  • Trên hệ tiêu hóa: Viêm lợi, viêm miệng, viêm hầu, buồn nôn, chán ăn, nôn, tiêu chảy, nôn máu, nôn chất đen, loét và xuất huyết đường tiêu hóa, viêm ruột non, nhiễm độc gan do teo gan cấp, hoại tử, thoái hóa mỡ, xơ quanh tĩnh mạch cửa hoặc xơ gan.

  • Trên hệ sinh dục-tiết niệu: suy thận, tăng nitơ huyết, viêm bàng quang, tiểu máu, khiếm khuyết sinh noãn hoặc sinh tinh, thiểu tính tạm thời, rối loạn kinh nguyệt, hiếm muộn, sảy thai, dị tật phôi, bệnh lý thận nặng.

  • Trên hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, lơ mơ, nhìn mờ, thất ngữ, liệt nhẹ một bên và co giật. Co giật,liệt nhẹ, hội chứng Guillain-Barré và tăng áp lực dịch não tủy xảy ra sau khi tiêm thuốc trong vỏ não.

  • Có thể xảy ra: Viêm phổi, thay đổi biến dưỡng, tiểu đường, loãng xương, những thay đổi bất thường trong tế bào và ngay cả chết đột ngột cũng đã được báo cáo.

  • Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.

Thông tin thêm về Unitrexates

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ x 2ml

  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Công ty sản xuất: Korea United Pharm. Inc.

  • Xuất xứ: Hàn Quốc

  • Hướng dẫn bảo quản: 

    • Không để thuốc ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

    • Để xa tầm với trẻ em.

Tham khảo thêm một số sản phẩm khác

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Thuoc-tiem-Unitrexates&VN2-222-14

Giá thuốc Unitrexates là bao nhiêu

  • Unitrexates​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Unitrexates ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Unitrexates tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“ Cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Duocphap.com.

Chúng tôi luôn cố gắng, nỗ lực mang tới cho bạn những sản phẩm tốt với giá cả phải chăng! ”


Câu hỏi thường gặp

  • Unitrexates 50mg/2ml Korea United Pharm - Điều trị ung thư vú hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ