Trikapezon 2g là một trong các loại thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong việc điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc Trikapezon 2g được phát triển từ thành phần chính là Cefoperazon và được bào chế dưới dạng thuốc tiêm. Khi sử dụng Trikapezon 2g, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ theo liệu trình của nhà sản xuất.
Công dụng - Chỉ định của Trikapezon 2g
Chống chỉ định của Trikapezon 2g
Mô tả sản phẩm
Hoạt chất:
Đối tượng sử dụng:
Khuyến cáo chung:
Cần phải điều chỉnh liều và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc.
Phản ứng giống disulfiram: đỏ bừng mặt, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, nhức đầu khi dùng cefoperazone nếu có uống rượu trong vòng 72 giờ.
Điều trị cefoperazone có thể gây thiếu vitamin K do ức chế vi khuẩn chí trong ruột vốn bình thường tổng hợp vitamin này. Những bệnh nhân suy dinh dưỡng , kém hấp thu, nghiện rượu, là những đối tượng có nguy cơ cao và cần được theo dõi thiếu vitamin K.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng, vì một vài cephalosporin có liên quan với sự phát sinh viêm đại tràng giả mạc.
Hướng dẫn sử dụng Trikapezon 2g
Liều dùng:
Người lớn: liều thường dùng Medocef cho người lớn mỗi ngày là 2-4 gam/ngày, được sử dụng bằng cách chia liều ra cứ 12 giờ dùng một lần. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng do các vi khuẩn kém nhạy cảm; tổng liều dùng cho mỗi ngày và/hoặc số lần có thể tăng lên (6-12 gam/ngày được chia thành 2, 3 hoặc 4 lần sử dụng).
Trẻ em: đối với trẻ em và trẻ nhỏ tổng liều dùng trong ngày từ 50 đến 200mg/kg được chia 2-4 lần bằng nhau. Liều lượng này có tác dụng với hầu hết các trường hợp nhiễm trùng vừa phải cho đến trầm trọng.
Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng
Cách dùng:
Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt
Làm sao khi bị quên liều và quá liều?
Tác dụng không mong muốn khi dùng Trikapezon 2g
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
Da: Mày đay, ngứa.
Tại chỗ: Ðau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
Máu: Giảm prothrombin huyết.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
Thần kinh cơ và xương: Ðau khớp.
Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Thông tin thêm về Trikapezon 2g
Tham khảo thêm một số sản phẩm khác
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Trikapezon-2g&VD-29861-18
Giá thuốc Trikapezon 2g là bao nhiêu
- Trikapezon 2g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua thuốc Trikapezon 2g ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Trikapezon 2g tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
“ Cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Duocphap.com.
Chúng tôi luôn cố gắng, nỗ lực mang tới cho bạn những sản phẩm tốt với giá cả phải chăng! ”