Levogolds là một trong những loại thuốc dùng trong điều trị viêm thận, viêm bể thận cấp hiện nay đang được rất nhiều bệnh nhân tin dùng. Levogolds được nhà sản xuất bào chế từ thành phần Levofloxacin 750mg/150ml và chống chỉ định với bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Công dụng - Chỉ định của Levogolds
Chống chỉ định của Levogolds
Bệnh nhân mẫn cảm (dị ứng) với levotloxacin, các quinolone khác hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân động kinh.
Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng Auoroquinolone.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Người thiếu hụt G6PD.
Mô tả sản phẩm
Hoạt chất:
Đối tượng sử dụng:
Viêm xoang cấp.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến trung bình.
Viêm thận, viêm bể thận cấp (từ nhẹ đến trung bình).
Điều trị bệnh than.
Khuyến cáo chung:
Trước khi sử dụng cần nhớ đọc kỹ hướng dẫn, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi có nhu cầu sử dụng thuốc để tránh trường hợp xấu xảy ra.
Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như thuốc đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc áp dụng chương trình ăn kiêng đặc biệt để có pháp đồ điều trị tốt nhất.
Hướng dẫn sử dụng Levogolds
Liều dùng:
Người lớn:
-
Nhiễm khuẩn hô hấp:
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg/lần/ngày trong 7 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg/lần x 1-2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
Viêm xoang hàm trên cấp: 500 mg/lần/ngày trong 10 - 14 ngày
Nhiễm trùng da và lỗ chúc dưới da:
Không có biến chứng: 500mg/lần/ngày trong 7-10 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Viêm thận - bể thận cấp: 250mg/lần/ngày trong 10 ngày.
Bệnh than: 500 mg/lần/ngày, trong 8 tuần. Sau đó chuyển sang dùng đường uống nếu có thể.
Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang dạng uống.
Bệnh nhân suy thận: Suy thận có độ thanh thải Creatinin sau đây:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có/không biến chứng, viêm thận - bể thận cấp: Liều ban đầu 250mg.
Từ 20 trở lên: Liều duy trì 250mg mỗi 24 giờ.
Từ 10-19: Liều duy trì 250mg mỗi 48 giờ.
Chỉ định khác: Liều ban đầu 500mg.
Từ 50-80: Liều duy trì 250mg mỗi 24 giờ.
Từ 20-10, thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều duy trì 125mg mỗi 24 giờ.
Suy gan, người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không sử dụng.
Cách dùng:
Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt
Làm sao khi bị quên liều và quá liều?
Tác dụng không mong muốn khi dùng Levogolds
Hệ tiêu hóa:
Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: Chán ăn, ói mửa, khó tiêu (nặng bụng), đau bụng.
Hiếm gặp: Tiêu chảy có máu mà trong một số trường hợp rất hiếm có thể là viêm ruột – đại tràng, kể cả viêm đại tràng giả mạc (viêm ruột kết nặng)
Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết (giảm lượng đường trong máu) nhất là trên bệnh nhân tiểu đường.
Phản ứng ngoài da và dị ứng:
ít gặp: Nổi mẩn, ngứa.
Hiếm gặp: Nổi mề đay, co thắt phế quản/khó thờ.
Rất hiếm: Phù Quincke (phù mặt, lưỡi, họng hoặc thanh quản), hạ huyết áp, sốc phản vệ hoặc giống phản vệ (phản ứng dị ứng nặng có thể gây chết đột ngột), nhạy cảm ánh sáng.
Một số trường hợp cá biệt bị nổi mụn rộp nặng như hội chứng Stevens-dohnson (phản ứng nổi bọng nước ngoài da và niêm mạc), hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell, tức các phản ứng nổi bọng nước trên da) và viêm đò da đa dạng xuất tiết (nổi mẩn viêm đỏ và có bọng nước).
Các phản ứng da-niêm và phản ứng phản vệ/giống phản vệ đôi khi có thể xảy ra sau khi dùng liều đầu tiên.
Hệ thần kinh:
Ít gặp: Nhức đầu, ù tai/chóng mặt, buồn ngủ và mất ngủ.
Hiếm gặp: Trầm cảm, lo sợ, phản ứng loạn thần (kèm ào giác), dị cảm (càm giác bất thường như tê, kim châm và bỏng rát), run, kích động, lú lẫn, co giật.
Rất hiếm: Nhược cảm (giảm nhạy cảm với kích thích hoặc giảm cảm giác), rối loạn thị giác và thính giác, rối loạn vị giác và khứu giác.
Hệ tim mạch:
Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ/giống phản vệ
Cơ và xương:
Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ, rối loạn gân cơ kể cả viêm gân (ví dụ gân Achilles)
Rất hiếm: Đứt gân, yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên bệnh nhân bị bệnh nhược cơ nặng (một loại bệnh cơ tiến triển mạn tính)
Một số trường hợp cá biệt bị tiêu cơ vân.
Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Thông tin thêm về Levogolds
Quy cách đóng gói: Túi nhôm chứa 1 túi truyền PVC chứa 150ml
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty sản xuất: InfoRLife SA
Xuất xứ: Switzerland
Hướng dẫn bảo quản:
Tham khảo thêm một số sản phẩm khác
Giá thuốc Levogolds là bao nhiêu
- Levogolds hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua thuốc Levogolds ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Levogolds tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
“ Cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Duocphap.com.
Chúng tôi luôn cố gắng, nỗ lực mang tới cho bạn những sản phẩm tốt với giá cả phải chăng! ”