Epirubicin Bidiphar 10 là thuốc được các y dược sĩ phát triển từ dược liệu chính là Epirubicin hydroclorid và được chỉ định dùng cho người gặp các vấn đề về ung thư bàng quang. Không dùng Epirubicin Bidiphar 10 cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc
Công dụng - Chỉ định của Epirubicin Bidiphar 10
Chống chỉ định của Epirubicin Bidiphar 10
Tuyệt đối không được sử dụng Epirubicin Bidiphar 10 nếu như có bất kỳ mẫn cảm nào với thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân cho con bú.
Người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1,5 x 109/lít (1500/mm3).
Mô tả sản phẩm
Hoạt chất:
Đối tượng sử dụng:
Khuyến cáo chung:
Epirubicin phải được các thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm chỉ định và giám sát điều trị.
Trước khi bắt đầu điều trị với epirubicin, bệnh nhân cần hồi phục các độc tính cấp (như viêm miệng, viêm niêm mạc, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và nhiễm khuẩn) do việc điều trị gây độc tế bào trước đó.
Trong khi điều trị với liều cao epirubicin hydroclorid ( ≥ 90 mg/m2 mỗi 3 – 4 tuần) gây ra các tác dụng phụ tương tự như khi dùng liều thông thường (< 90 mg/m2 mỗi 3 – 4 tuần) thì mức độ nghiêm trọng của việc giảm bạch cầu trung tính và viêm miệng/viêm niêm mạc có thể tăng lên. Điều trị với liều cao epirubicin cần theo dõi đặc biệt với các biến chứng lâm sàng có thể xảy ra do suy tủy nghiêm trọng.
Trước khi sử dụng cần nhớ đọc kỹ hướng dẫn, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi có nhu cầu sử dụng thuốc để tránh trường hợp xấu xảy ra.
Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như thuốc đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc áp dụng chương trình ăn kiêng đặc biệt để có pháp đồ điều trị tốt nhất.
Hướng dẫn sử dụng Epirubicin Bidiphar 10
Liều dùng:
Nếu dùng epirubicin một mình thì liều thường dùng là 60 – 90 mg/m2 tiêm một lần, lặp lại sau 3 tuần; có thể chia liều này cho 2 – 3 ngày nếu cần. Để điều trị ung thư giai đoạn cuối, dùng 12,5 – 25 mg/m2, tuần 1 lần.
Điều trị ung thư vú sau phẫu thuật có hạch nách:
Liều ban đầu được khuyên dùng là 100 – 120 mg/m2 được tiêm vào ngày 1 của chu kỳ hoặc chia làm 2 liều đều nhau tiêm vào ngày 1 và ngày 8 của mỗi chu kỳ. Liều này được lặp lại cách nhau 3 – 4 tuần. Trong thử nghiệm lâm sàng phác đồ 1 (FEC-100), 100 mg/m2 epirubicin, 500 mg/m2 fluorouracil và 500 mg/m2 cyclophosphamid tất cả được truyền tĩnh mạch vào ngày 1, chu kỳ là 21 ngày và dùng trong 6 chu kỳ. Trong thử nghiệm phác đồ 2 (CEF-120), 60 mg/m2 epirubicin và 500 mg/m2 fluorouracil được truyền tĩnh mạch vào ngày 1 và ngày 8 của mỗi chu kỳ, kết hợp với uống 75 mg/m2 cyclophosphamid vào ngày 1 và ngày 14 của mỗi chu kỳ; chu kỳ dài 28 ngày, trị liệu kéo dài 6 chu kỳ. Trong thời gian điều trị có thể dùng đồng thời cotrimoxazol hoặc 1 fluoroquinolon để phòng nhiễm khuẩn.
Sau chu kỳ điều trị đầu tiên phải xem xét việc chỉnh liều dựa vào độc tính lên huyết học và ngoài huyết học. Nếu sau chu kỳ điều trị mà bệnh nhân có tiểu cầu giảm < 5,0 x 1010/lít (50 000/mm3), số lượng bạch cầu trung tính < 2,5 x 108/lít (250/mm3), có sốt giảm bạch cầu hoặc bị nhiễm độc độ 3 hoặc 4 thì liều của mỗi thuốc chống ung thư cho ngày 1 của chu kỳ tiếp theo chỉ là 75% liều của chu kỳ trước. Ngày 1 của chu kỳ tiếp theo phải hoãn lại cho đến khi số lượng tiểu cầu ít nhất cũng phải là 1,0 x 1011/lít (100 000/mm3), số lượng bạch cầu trung tính ít nhất là 1,5 x 109/lít (1 500/mm3) và nhiễm độc không phải huyết học máu giảm xuống độ 1 hoặc tốt hơn. Với bệnh nhân dùng phác đồ chia nhỏ 2 lần vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ thì liều anthracyclin, fluorouracil và cyclophosphamid vào ngày 8 chỉ bằng 75% liều của ngày 1 nếu số lượng tiểu cầu là 7,5 x 1010/lít (75 000 – 100000/mm3), số lượng bạch cầu trung tính là 1,0 x 109/lít (1 000 – 1 499/mm3). Nếu số lượng tiểu cầu vào ngày 8 < 7,5 x 1010/lít (75 000/mm3) hoặc số lượng bạch cầu trung tính <1,0 x 109/lít (1000/mm3), hoặc bị nhiễm độc không phải huyết học độ 3 hoặc 4 thì không dùng các thuốc này vào ngày 8.
Suy tủy (do điều trị mạnh hoặc có từ trước, hoặc ung thư tủy thể thâm nhiễm): Giảm liều epirubicin chu kỳ ban đầu còn 75 – 90 mg/m2.
Suy gan: Phải giảm liều. Trong thử nghiệm lâm sàng, nồng độ bilirubin huyết thanh 1,2 – 3 mg/100 ml, hoặc nồng độ AST gấp 2 – 4 lần giới hạn trên của bình thường: giảm 50% liều epirubicin ban đầu được khuyến cáo. Nếu bilirubin > 3 mg/100 ml hoặc nồng độ AST gấp 4 lần giới hạn trên của bình thường: dùng 25% liều ban đầu. Nếu suy gan nặng: không dùng epirubicin.
Suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết thanh > 5 mg/100 ml): Có thể phải giảm liều. Chưa có số liệu nghiên cứu trên người đang được thẩm phân.
Cách dùng:
Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt
Làm sao khi bị quên liều và quá liều?
Tác dụng không mong muốn khi dùng Epirubicin Bidiphar 10
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nang và khối ):
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Rất phổ biến: Ức chế tủy (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hát và giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm bạch các trung tính có sốt.
Ít gặp: Giảm tiểu cầu.
Không được biết: Xuất huyết và giảm oxy mà hậu quả của suy tim.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Thông tin thêm về Epirubicin Bidiphar 10
Tham khảo thêm một số sản phẩm khác
Giá thuốc Epirubicin Bidiphar 10 là bao nhiêu
- Epirubicin Bidiphar 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua thuốc Epirubicin Bidiphar 10 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Epirubicin Bidiphar 10 tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
“ Cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Duocphap.com.
Chúng tôi luôn cố gắng, nỗ lực mang tới cho bạn những sản phẩm tốt với giá cả phải chăng! ”