Dimedrol 10mg/1ml là một trong các loại thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong việc điều trị các phản ứng loạn trương lực. Thuốc Dimedrol 10mg/1ml được phát triển từ thành phần chính là Diphenhydramine Hydrochloride. Khi sử dụng Dimedrol 10mg/1ml, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ theo liệu trình của nhà sản xuất.
Công dụng - Chỉ định của Dimedrol 10mg/1ml
Dùng làm thuốc chống buồn nôn, hoặc chống chóng mặt.
Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm viêm mũi dị ứng và cảm lạnh.
Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazine.
Chống chỉ định của Dimedrol 10mg/1ml
Tuyệt đối không được sử dụng Dimedrol 10mg/1ml nếu như có bất kỳ mẫn cảm nào với thành phần của thuốc.
Mắc chứng hen cấp tính
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Mô tả sản phẩm
Hoạt chất:
Đối tượng sử dụng:
Khuyến cáo chung:
Trước khi sử dụng cần nhớ đọc kỹ hướng dẫn, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi có nhu cầu sử dụng thuốc để tránh trường hợp xấu xảy ra.
Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như thuốc đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc áp dụng chương trình ăn kiêng đặc biệt để có pháp đồ điều trị tốt nhất.
Hướng dẫn sử dụng Dimedrol 10mg/1ml
Liều dùng:
Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên
Viêm mũi dị ứng, cảm lạnh hoặc chống loạn trương lực cơ: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 10 – 50 mg.
Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10mg khi bắt đầu điều trị, có thể tăng tới 20 đến 50 mg, 2 hoặc 3 giờ một lần.
Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: Tối đa 100 mg/liều hoặc 400mg/ngày. Tốc độ tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 25 mg/phút.
Liều thường dùng cho trẻ em
Chữa dị ứng, chống nôn, chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1,25 mg/kg hoặc 37,5 mg/m2, 4 lần mỗi ngày, không tiêm quá 300 mg/ngày.
Chống loạn trương lực cơ: Tiêm bắp, tĩnh mạch 0,5 – 1 mg/kg/liều.
Hiệu chỉnh liều ở người suy thận
Cần tăng khoảng cách dùng thuốc:
Tốc độ lọc cầu thận bằng hoặc hơn 50 ml/phút: Cách 6 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận 10- 50 ml/phút (suy thận trung bình): Cách 6 – 12 giờ/lần.
Tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút (suy thận nặng): Cách 12 – 18 giờ/lần.
Cách dùng:
Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt
Làm sao khi bị quên liều và quá liều?
Tác dụng không mong muốn khi dùng Dimedrol 10mg/1ml
Dimedrol 10mg/1ml Inj.10mg/1ml thuộc loại kháng Histamin loại Ethanolamin nên có nguy cơ gây buồn ngủ cao.
Ngoài ra, thuốc còn gây ra một số tác dụng phụ thường gặp hơn: đau, nhức đầu, thể trạng suy kiệt, mệt mỏi, có thể gây kích động, và một số biểu hiện ở hệ tiêu hóa( nôn, đau bụng, tăng cân, ăn không ngon miệng).
Trên hệ tim mạch, hệ thần kinh, hệ hô hấp , gan, da, mắt có thể xuất hiện một số triệu chứng như: trầm cảm. viêm gan, phù mạch, phát ban, run tay chân, mắt nhìn mờ, chảy máu cam.
Khi sử dụng nếu không may gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Thông tin thêm về Dimedrol 10mg/1ml
Quy cách đóng gói: Hộp 10 Ống, 20 Ống, 50 Ống, 100 Ống X 1ml
Hạn dùng: Xem trên bao bì
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương
Xuất xứ: Việt Nam
Hướng dẫn bảo quản:
Tham khảo thêm một số sản phẩm khác
Giá thuốc Dimedrol 10mg/1ml là bao nhiêu
- Dimedrol 10mg/1ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua thuốc Dimedrol 10mg/1ml ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Dimedrol 10mg/1ml tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
“ Cám ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Duocphap.com.
Chúng tôi luôn cố gắng, nỗ lực mang tới cho bạn những sản phẩm tốt với giá cả phải chăng! ”