Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

580,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-22 16:33:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29796-18
Hoạt chất:
Imipenem 0,25g; Cilastin 0,25 g (dưới dạng Hỗn hợp bột Imipenem monohydrat và Cilastatin sodium trộn Natri bicarbonat)
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco là thuốc gì?

  • Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco với 2 thành phần chính trong thuốc là Imipenem và Cilastin được dùng giúp điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân.

Thành phần của thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco

  • Imipenem 0,25g.
  • Cilastin 0,25 g (dưới dạng Hỗn hợp bột Imipenem monohydrat và Cilastatin sodium trộn Natri bicarbonat).

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco

  • Thuốc Cepemid 0,25/0,25 với thành phần chính là Imipenem + Cilastatin được chỉ định dùng để:
    • Nhiễm khuẩn ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm.
    • Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết.

Chống chỉ định của thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Cepemid 0,25/0,25 ở những trường hợp sau:
    • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
    • Khi dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, chế phẩm dùng tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco

  • Cách dùng:
    • Thuốc Cepemid 0,25/0,25 được bào chế ở dạng Thuốc bột pha tiêm nên được dùng bằng đường uống
    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Truyền tĩnh mạch: Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4 g mỗi ngày). Nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 - 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng. Truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; truyền liều 1 g trong 40 - 60 phút.
      • Tiêm bắp: Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: Liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa). Không dùng tổng liều tiêm bắp quá 1,5 g một ngày; Cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.
      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu lực của imipenem chưa được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 - 25 mg/kg, 6 giờ một lần.
      • Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau: Độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin 20 - 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.
      • Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco

  • Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc con co giật đã xảy ra khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.
  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài chế phẩm có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. 
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Cepemid 0,25/0,25 vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Cepemid 0,25/0,25.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Cepemid 0,25/0,25.

Sử dụng thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh bị dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.
  • Thường gặp, ADR>1/100:
    • Buồn nôn, nôn, ỉa chảy; viêm tĩnh mạch
  • Ít gặp, 1/100<ADR<1/1000:
    • Hạ huyết áp, đánh trống ngực; cơn động kinh; ban đỏ; viêm đại tràng màng giả; giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin; tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin; đau ở chỗ tiêm; tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

  • Các kháng sinh beta-lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem/cilastatin.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco là bao nhiêu?

  • Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Cepemid 0,25/0,25 MD Pharco tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ