Ceftriject 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Trung Quốc

101,850 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-22 12:26:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20780-17
Hoạt chất:
Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri) 1g
Hạn sử dụng:
30 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:

Video

Ceftriject 1g là thuốc gì?

  • Ceftriject 1g là thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm giúp điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.  Ceftriject 1g được nghiên cứu và sản xuất bởi Trung Quốc.

Thành phần của thuốc Ceftriject 1g

  • Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri) 1g.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ceftriject 1g

  • Chỉ nên dùng ceftriaxon theo đúng chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuấn nặng. Cần hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.
  • Các nhiễm khuấn nặng do các vi khuấn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả bệnh hạ cam, viêm màng trong tim, viêm dạ dày – ruột, viêm màng não (bao gồm cả dự phòng viêm màng não do não mô cầu nhưng không dùng cho bệnh gây bởi Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuấn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuấn huyết, nhiễm khuấn xương và khớp, nhiễm khuấn da.
  • Dự phòng nhiễm khuấn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
  • Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính.

Chống chỉ định của thuốc Ceftriject 1g

  • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
  • Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain; không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kìm khuấn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100400 mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc ở trẻ sơ sinh.
  • Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin – huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albunin huyết thanh.
  • Dùng đồng thời với chế phấm chứa calci ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calci tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi, đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calci

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Ceftriject 1g

  • Cách dùng :
    • Ceftriaxon có thể tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cần theo dõi triệu chứng và biểu hiện của sốc phản vệ.
    • Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Liều tiêm tĩnh mạch lớn hơn 1 g chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch. Khi liều tiêm bắp lớn hơn 1 g phải tiêm ở nhiều vị trí.
  • Liều dùng:
    • Liều chung:
      • Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 – 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể dùng tới 4 g. Liều cho tĩnh mạch lớn hơn 1 g chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch. Khi liều tiêm bắp lớn hơn 1 g phải tiêm ở nhiều vị trí.
      • Trẻ em (dưới 50 kg) : Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, liều 20 – 50 mg/kg/lần/ngày; nhiễm khuấn nặng có thể dùng tới 80 mg/kg/ngày. Khi dùng liều 50 mg/kg hoặc lớn hơn chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch.
      • Trẻ em (từ 50 kg trở lên): Dùng liều tương tự người lớn.
      • Trẻ sơ sinh: Tiêm truyền tĩnh mạch trên 60 phút. Liều 20 – 50 mg/ kg/ngày (liều tối đa 50 mg/kg/ngày). Khi dùng liều 50 mg/kg chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Liều riêng từng bệnh:
    • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
      • Người lớn: Van tim bình thường (van chưa thay): 2 g/ngày 1 lần, trong 2 – 4 tuần. Nếu dùng phác đồ 2 tuần, khuyến cáo dùng thêm gentamicin. Người có lắp van tim giả (van thay thế): Tiêm bắp, tĩnh mạch 2 g ngày 1 lần, trong 6 tuần (dùng kèm hay không kèm 2 tuần gentamicin, phụ thuộc vào nồng độ ức chế tối thiểu đối với penicilin).
      • Trẻ em: Van tim bình thường (van chưa thay): 100 mg/kg/ngày/lần tiêm bắp hoặc tĩnh mạch trong 2 – 4 tuần. Nếu dùng trong 2 tuần, nên phối hợp với gentamicin. Người có lắp van tim giả (van thay thế): 100 mg/kg ngày một lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, trong 6 tuần (kèm hoặc không kèm gentamicin trong 2 tuần, tùy theo nồng độ ức chế tối thiểu đối với penicilin).
    • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuấn do Enterococcus faecalis (kháng penicilin, aminoglycosid và vancomycin):
      • Người lớn: 2 g/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 8 tuần hoặc hơn, cùng với ampicilin. Trẻ em: 100 mg/kg, ngày 1 lần, trong 8 tuần hoặc hơn, cùng với ampicilin. Viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm :
      • Người lớn: 2 g tiêm truyền tĩnh mạch, cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày đối với H. influenzae hoặc N. meningitidis (không gây biến chứng); ít nhất 10 – 14 ngày đối với viêm màng não biến chứng do S. pneumoniae và ít nhất 21 ngày đối với viêm màng não do Enterobacteriacae nhạy cảm (E. coli, Klebsiella).
      • Trẻ em, từ sơ sinh đến 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày (tối đa 4 g/ngày), cho 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 liều đều nhau, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 21 ngày.
    • Nhiễm N. meningitidis (người lành mang vi khuấn):
      • Người lớn: 1 liều duy nhất tiêm bắp 250 mg; Trẻ em: Tiêm bắp liều dùng duy nhất 125 mg cho trẻ em dưới 15 tuổi.
    • Đối với nhiễm khuấn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
    • Để phòng ngừa những trường hợp viêm màng não do não mô cầu, dùng liều 250 mg tiêm bắp cho người lớn và 125 mg cho trẻ em. Viêm đường hô hấp :
      • Viêm tai giữa cấp: Trẻ em: Tiêm bắp 50 mg/kg 1 liều duy nhất (tối đa 1 g). Nếu kéo dài, tái phát: 50 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ngày 1 lần, trong 3 ngày.
      • Viêm xoang (phải nằm viện): Người lớn: 2 g ngày một lần tiêm tĩnh mạch; trên 60 tuổi: 1 g ngày 1 lần.
    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng:
      • Người lớn: 1 g ngày 1 lần, thường phối hợp với một macrolid; 2 g/ngày khi nặng hoặc vi khuấn kháng (nằm tại phòng chăm sóc tăng cường), trên 65 tuổi nhiễm khuấn lan tỏa. Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 50 – 75 mg/kg, ngày 1 lần. Nhiễm khuấn nặng: Tiêm tĩnh mạch 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần (tối đa 4 g/ngày).
    • Bệnh Lyme:
      • Người lớn: Đường tĩnh mạch, 2 g ngày 1 lần trong 14 ngày (10 – 28 ngày). Trẻ em: Đường tĩnh mạch, 50 – 75 mg/kg (tối đa 2 g), ngày 1 lần trong 14 – 28 ngày.
    • Điều trị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính theo kinh nghiệm:
      • Người lớn: Đường tĩnh mạch: 30 mg/kg (tối đa 2 g), ngày 1 lần, phối hợp với amikacin (20 mg/kg tĩnh mạch, ngày 1 lần). Trẻ em: Đường tĩnh mạch 80 mg/kg (tối đa 2 g), ngày 1 lần, phối hợp với amikacin tĩnh mạch (20 mg/kg/ngày).
    • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật :
      • Tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ. Với phẫu thuật kết trực tràng, tiêm 2 g trước 0,5 – 2 giờ.
      • Hạ cam: Người lớn, thanh thiếu niên: 1 liều duy nhất 250 mg tiêm bắp. Trẻ nhỏ: 1 liều đơn 50 mg/kg tiêm bắp.
    • Bệnh lậu và nhiễm khuẩn kết hợp do N. gonorrhoeae, bao gồm nhiễm khuấn do chủng sinh penicilinase hoặc chủng kháng quinolon:
      • Người lớn, thiếu niên: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 125 mg. Nhà sản xuất khuyến cáo: 1 liều duy nhất tiêm bắp 250 mg. Nếu nhiễm lan tỏa ở người lớn, thiếu niên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1 g ngày 1 lần. Tiếp tục điều trị trong 24 – 48 giờ sau khi có cải thiện, sau đó chuyển sang uống cefixim hoặc uống cefpodoxim, ít nhất 1 tuần. Viêm màng não, viêm nội tâm mạc do lậu cầu: Tiêm tĩnh mạch 1 – 2 g ceftriaxon cách nhau 12 giờ; liệu pháp thường kéo dài 10 – 14 ngày đối với viêm màng não và ít nhất 4 tuần đối với viêm nội tâm mạc.
    • Bệnh lậu không biến chứng:
      • Người lớn, tiêm bắp sâu một liều đơn 250 mg. Trẻ em cân nặng dưới 45 kg, tiêm bắp 125 mg/lần/ngày. Viêm màng tiếp hợp do lậu cầu: 1 liều duy nhất tiêm bắp: 1 g.
      • Trẻ em: Trên 45 kg, bệnh lậu không biến chứng: Điều trị như người lớn. Dưới 45 kg: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 125 mg. Bệnh lậu lan tỏa:
      • Tiêm bắp hoặc đường tĩnh mạch, 50 mg/kg ngày 1 lần, trong 7 ngày; nếu bằng hoặc dưới 45 kg: 1 g/ngày (liều tối đa). Viêm màng não hoặc viêm nội tâm mạc, cân nặng dưới 45 kg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 50 mg/kg/ngày (tối đa 2 g/ngày) chia làm 2 liều đều nhau cách 12 giờ, điều trị trong 10-14 ngày (viêm màng não) hoặc ít nhất 4 tuần (viêm nội tâm mạc).
    • Viêm mắt do lậu cầu ở trẻ sơ sinh:
      • Tiêm bắp hay tĩnh mạch 1 liều duy nhất 25 – 50 mg/kg (tối đa 125 mg).
    • Bệnh giang mai mới phát sinh:
      • Tiêm bắp sâu 500 mg/ngày, trong 10 ngày, cho người lớn.
    • Bệnh thương hàn (tiêm tĩnh mạch):
      • Trẻ em: 75 – 80 mg/kg ngày một lần, trong 5 – 14 ngày. Người lớn: 2 g ngày một lần, trong 14 ngày.
    • Điều chỉnh liều ở người suy thận:
      • Nói chung không cần thiết điều chỉnh liều. Nếu suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/24 giờ. Không cần thiết điều chỉnh liều với người bệnh suy gan.
      • Ceftriaxon được coi như không bị thấm tách (chỉ 0 – 5%) nên với người bệnh thấm tách máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thấm tách đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thấm phân sau, thông thường trong 72 giờ. Nói chung không cần cho liều bổ sung trong và sau khi thấm phân máu vì thuốc không bị loại bỏ do thấm phân.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Ceftriject 1g

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
  • Với người bệnh bị suy giảm đáng kể cả chức năng thận và gan, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Ceftriaxon có thể phức hợp với calci gây tủa nên tránh tiêm truyền dung dịch chứa calci trong 48 giờ sau khi tiêm ceftriaxon ở tất cả các người bệnh.
  • Thận trọng khi điều trị kéo dài quá 14 ngày; khi mất nước do nguy cơ ceftriaxon kết tủa trong túi mật.
  • Phải tìm nguyên nhân thiếu máu trong khi điều trị bằng cephalosporin (kể cả ceftriaxon) vì các cephalosporin có tiềm năng gây thiếu máu huyết tán nặng gây tử vong qua trung gian cơ chế miễn dịch. Nếu nguyên nhân do thuốc, phải ngừng ngay

Sử dụng thuốc Ceftriject 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Ceftriject 1g cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Ceftriject 1g

  • Thường gặp, ADR >1/100:
    • Tiêu hóa: la chảy.
    • Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1 000 Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
    • Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
    • Da: Ban đỏ đa dạng.
    • Tiết niệu – sinh dục: Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.

Tương tác thuốc

  • Cloramphenicol: Khi phối hợp với ceftriaxon, in vitro có tính đối kháng.
  • Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
  • Không giống như nhiều loại cephalosporin khác, probenecid không ảnh hưởng độ thanh thải qua thận của ceftriaxon.
  • Tránh dùng đồng thời ceftriaxon với các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat.
  • Ceftriaxon có thể làm tăng tác dụng của các thuốc đối kháng vitamin K.
  • Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric niệu.
  • Ceftriaxon có thể giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Qilu Pharmaceutical Co., Ltd- Trung Quốc.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Ceftriject 1g là bao nhiêu?

  • Ceftriject 1g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Ceftriject 1g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Ceftriject 1g tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ