Catoprine là thuốc gì?
Thành phần CatoprineCatoprine
Mercaptopurin............................................................... 50mg.
Tá dược: Tỉnh bột ngô, lactose monohydrat, carboxymethylcellulose calcium, hydroxypropyl cellulose, light anhydrous silicic acid, magnesi stearat.
Tác dụng – Chỉ định của thuốc Catoprine
Chống chỉ định Catoprine
Không được dùng mercaptopurin trừ khi đã chẩn đoán chắc chắn là người bệnh bị bệnh bạch cầu lymphô cấp hoặc bệnh bạch cầu tủy bào mạn kháng busulfan và bác sĩ điều tri phải là người có kinh nghiệm trong việc đánh giá đáp ứng đối với hóa trị liệu.
Mẫn cảm đối với mercaptopurin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân trước đó đã kháng mercaptopurin hoặc thioguanin.
Bệnh gan nặng, suy tủy xương nặng.
Cách dùng-Liều dùng Catoprine
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em 1a 2,5 mg/kg thể trọng/ngày. Nhưng liều dùng và thời gian dùng thuốc còn phụ thuộc vào bản chất và liều lượng của các thuốc gây độc tế bào khác được chỉ dịnh dùng chung với CATOPRINE (mercaptopurin). Cần thận trọng điều chỉnh liều dùng cho phù hợp với từng bệnh nhân. CATOPRINE đã được sử dụng trong nhiều phác đồ điều trị kết hợp khác nhau trên bệnh bạch cầu cấp; nên tham khảo chỉ tiết tài liệu khi điều trị bệnh. Cần cân nhắc giảm liều ở các bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Catoprine
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu thật cần thiết.
Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát tốt và đầy đủ trên phụ nữ cho con bú. Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng nào cho thấy có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn của đã được báo cáo như hoa mắt, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ Catoprine
Tác dụng không mong muốn chính của mercaptopurin là suy tủy xương (dẫn đến giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu) và gây độc tính đối với gan. Độc tính gan có thể xảy ra bất kể liều dùng nhưng với tần suất cao hơn khi sử dụng thuốc vượt quá liều khuyến cáo 2,5 mg/kg cân nặng/ngày. Ở người, đã ghi nhận thuốc gây hoại tử gan và ứ mật.
Thỉnh thoảng có gây chán ăn, buồn nôn, nôn mửa và loét miệng và hiếm khi ghi nhận loét đường tiêu hóa.
Tương tác Catoprine
llopurinol: Với liều 300-600 mg mỗi ngày, alopurinol ức chế sự oxy hóa của mercaptopurn bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tủy. Nếu dùng allopurinol và mercaptopurin đồng thời, phải giảm liều mercaptopurin xuống 25-33% so với liều thường dùng và hiệu chỉnh liều dùng sau đó tùy theo đáp ứng của người bệnh và tác dụng độc hại.
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Catoprine là bao nhiêu?
- Catoprine hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua Catoprine ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Catoprine tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.