Calcilinat 100mg/10ml - Thuốc giúp làm giảm độc tính hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-10 19:50:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32117-19
Hoạt chất:
Acid folinic (dưới dạng Calcium folinat) 100mg/10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Calcilinat 100mg/10ml là thuốc gì?

  • Calcilinat 100mg/10ml là thuốc được dùng giúp giảm độc tính sau khi dùng liều cao methotrexat trong điều trị sarcom xương. Ngoài ra Calcilinat 100mg/10ml còn giúp điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.

Thành phần của thuốc Calcilinat 100mg/10ml

  • Acid folinic (dưới dạng Calcium folinat) 100mg/10ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Calcilinat 100mg/10ml

  • Calcilinat được chỉ định trong các trường hợp:
    • Giảm độc tính sau khi dùng liều cao methotrexat trong điều trị sarcom xương.
    • Làm giảm độc tính và chống lại các tác động của việc chậm thải trừ methotrexat và quá liều vô ý các thuốc kháng acid folic.
    • Điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic khi liệu pháp đường uống không khả thi.
    • Kết hợp với 5-fluorouracil để kéo dài sự sống trong điều trị giảm nhẹ ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng tiến triển. Không nên trộn lẫn Calcilinat với 5-fluorouracil trong cùng một đường truyền vì có khả năng tạo tủa.

Chống chỉ định của thuốc Calcilinat 100mg/10ml

  • Quá mẫn với calcium folinat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc; thiếu máu ác tính hoặc các thiếu máu khác do thiếu vitamin B12.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Calcilinat 100mg/10ml

  • Liều dùng:
    • Ung thư đại trực tràng tiến triển: Khuyến cáo dùng một trong hai phác đồ sau đây:
      • Tiêm tĩnh mạch chậm calcium folinat 200 mg/m’ trong ít nhất 3 phút, tiếp theo là 5-fluorouracil liều 370 mg/m tiêm tĩnh mạch.
      • Calcium folinat được tiêm tĩnh mạch với liều 20 mg/m, tiếp theo là 5-fluorouracil liễu 425 mg/m2 tiêm tĩnh mạch. 5-fluorouracil và calcium folinat nên được dùng riêng để tránh tạo tủa.
      • Việc điều trị được lặp lại hàng ngày trong 5 ngày. Đợt điều trị 5 ngày này có thể được lập lại sau 4 tuần (28 ngày), cho 2 đợt và sau đó lập lại trong khoảng từ 4 đến 5 tuần (28 đến 35 ngày) với điều kiện bệnh nhân hoàn toàn hồi phục sau những tác động độc hại của đợt điều trị trước đó.
      • Trong đợt điều trị tiếp theo, nên điều chỉnh liều 5-fluorouracil dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân trong đợt điều trị trước. Liều dùng 5-fluorouracil hàng ngày nên giảm xuống 20% đối với những bệnh nhân có mức độ độc tính huyết học hoặc độc tính tiêu hóa vừa phải trong đợt điều trị trước, và giảm xuống 30% đối với bệnh nhân có mức độ độc tính nghiêm trọng. Đối với bệnh nhân không có độc tính trong quá trình điều trị trước, liều 5-fluorouracil có thể tăng 10%.
      • Không cần chỉnh liều calcium folinat khi bị độc tính này. Sử dụng Calcilinat giảm độc tỉnh sau điều trị methotrexat liều cao.
      • Các khuyến nghị cho Calcilinat giải độc được dựa trên một liễu methotrexat từ 12 đến 15 g/m truyền tĩnh mạch trong vòng 4 giờ.
    • Calcilinat giải độc ở liễu 15 mg (khoảng 10 mg/m) mỗi 6 giờ cho 10 liệu, bắt đầu dùng sau 24 giờ tính từ lúc bắt đầu truyền methotrexat. Khi thấy cả độc tỉnh trên đường tiêu hóa, buồn Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
      • Liều dùng lên đến 1 mg mỗi ngày. Không có bằng chứng cho thấy liều lớn hơn 1 mg/ngày có hiệu quả hơn so với liều 1 mg; ngoài ra lượng folat thải qua nước tiểu tăng gần như logarit khi lượng dùng vượt quá 1 mg.
  • Cách dùng:
    • Calcilinat được dùng qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Không được tiêm calcium folinat qua màng bao tủy sống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Calcilinat 100mg/10ml

  • Acid folinic nên chỉ được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch và không được tiêm tủy sống. Đã ghi nhận có trường hợp bị tử vong khi acid folinic được dùng tiêm qua tủy sống sau khi tiêm quá liều methotrexat qua tủy sống.
  • Acid folinic chỉ được dùng với các chất đối kháng acid folic như methotrexat, fluoropyrimidin (fluorouracil), dưới sự giám sát của chuyên viên y tế có kinh nghiệm trong việc sử dụng các tác nhân hóa trị ung thư.
  • Sử dụng thuốc qua đường tiêm được lựa chọn ưu tiên hơn đường uống nếu bệnh nhân bị ói mửa hoặc không hấp thụ acid folinic.
  • Chế phẩm Calcilinat có chứa ion calci nên không được tiêm tĩnh mạch nhiều hơn 160 mg/ml.
  • Acid folinic có thể làm gia tăng độc tính của fluorouracil. Các trường hợp từ vong do viêm ruột nặng, tiêu chảy và mất nước đã được ghi nhận ở những bệnh nhân lớn tuổi có sử dụng acid natri.

Sử dụng thuốc Calcilinat 100mg/10ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Calcilinat 100mg/10ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Calcilinat 100mg/10ml

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Tần số không xác định: phản ứng dị ứng, mề đay. Rất hiếm gặp: phản vệ/phản ứng phản vệ. Rối loạn tâm thần.
    • Mất ngủ, kích động và trầm cảm sau khi dùng liều cao.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Tăng tần số các đợt động kinh.
    • Hiếm gặp: co giật và/hoặc ngất xỉu.

Tương tác thuốc

  • Acid folic với lượng lớn có thể chống lại tác dụng chống động kinh của phenobarbiton, phenytoin, primidon và các succinimid, và tăng tần suất co giật ở trẻ em nhạy cảm. Theo dõi lâm sàng, có thể giám sát nồng độ trong huyết tương, và nếu cần thiết, điều chỉnh liều của thuốc chống động kinh trong khi dùng acid folinic và sau khi ngưng thuốc.
  • Liều cao acid folinic dùng đường uống, tĩnh mạch hoặc tiêm bắp có thể làm giảm hiệu quả của methotrexat trong màng bao tủy sống.
  • Acid folinic có thể làm tăng độc tính của fluorouracil. Khi acid folinic được dùng kết hợp với một chất đối kháng acid folic (vi dụ cotrimoxazol, pyrimethamin) hiệu quả của các chất đối kháng acid folic có thể bị giảm hoặc trung hoà hoàn toàn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 10ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR)-Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Calcilinat 100mg/10ml là bao nhiêu?

  • Calcilinat 100mg/10ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Calcilinat 100mg/10ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Calcilinat 100mg/10ml tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Calcilinat 100mg/10ml - Thuốc giúp làm giảm độc tính hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ