Bleomycin Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-18 14:01:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893114092923
Hoạt chất:
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm/ truyền

Video

Bleomycin Bidiphar là thuốc gì?

  • Bleomycin Bidiphar với các thành phần có trong thuốc được dùng giúp điều trị ung thư như ung thư biểu mô tế bào, ung thư dương vật, ung thư biểu mô tuyến giáp. Bleomycin Bidiphar luôn được sự tin tưởng của các bác sĩ chuyên khoa dành cho bệnh nhân.

Thành phần của thuốc Bleomycin Bidiphar

  • Bleomycin - 15U (dưới dạng Bleomycin sulfat).

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Bleomycin Bidiphar

  • Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin (bao gồm cả bệnh nấm).
  • Thuốc cũng có thể được dùng trong tràn dịch màng phổi ác tính như một tác nhân làm xơ hóa.
  • Là lựa chọn hàng hai (dùng đơn độc hoặc phối hợp) cho bệnh nhân khi bleomycin chứng tỏ có tác dụng nào đó: u hắc tố ác tính có di căn; ung thư biểu mô tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang, ung thư dương vật, u lympho không phải Hodgkin, ung thư tế bào mầm, đệm sinh dục của buồng trứng.
  • Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào vảy (ảnh hưởng đến miệng, mũi và xoang cạnh mũi, thanh quản, thực quản, bộ phận sinh dục ngoài, cổ tử cung hoặc da), u hắc tố, ung thư tinh hoàn.

Chống chỉ định của thuốc Bleomycin Bidiphar

  • Bệnh nhân dị ứng với thuốc.
  • Nhiễm khuẩn phổi cấp hoặc chức năng phổi bị suy giảm nặng.
  • Người mang thai hoặc đang cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bleomycin Bidiphar

  • Liều dùng:
    • Liều lượng căn cứ vào dung nạp thuốc cho bệnh nhân và tiến triển lâm sàng sao cho đạt được kết quả điều trị tốt nhất với ít tác dụng phụ nhất. Các liều dùng khuyến cáo:
    • Điều trị các ung thư biểu mô tế bào vảy: Dùng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, dưới da 1-2 lần/ tuần. Liều khuyên dùng ở người lớn là 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2).
    • Điều trị ung thư tinh hoàn: 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 lần/ tuần hoặc 2 lần/ tuần. Nếu thuốc có tác dụng thì thường bệnh có cải thiện trong vòng 2 tuần.
    • Điều trị bệnh Hodgkin: bleomycin được dùng phối hợp với doxorubicin, vinblastin và dacarbazin (phác đồ ABVD). Cần dùng liều thăm dò 2 đơn vị USP trong hai liều đầu. Nếu không có phản ứng cấp xảy ra trong vòng 4 – 6 giờ thì  có thể dùng liều theo phác đồ. Người lớn: 0,25 – 0,5 đơn vị USP/ kg (10 – 20 đơn vị USP/ m2) tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da; 1 lần/ tuần hoặc 2 lần/ tuần. Khi kích thuớc khối u giảm được 50% thì có thể dùng liều duy trì 1 đơn vị USP/ ngày hoặc 5 đơn vị USP/ tuần tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nếu thuốc có tác dụng thì thường bệnh có cải thiện trong vòng 2 tuần.
    • Điều trị tràn dịch màng phổi: phải tháo dịch màng phổi trước (bằng cách cho tự chảy hoặc hút), phải cố gắng để đảm bảo phổi được giãn nở hoàn toàn, dịch được hút ra hết và áp suất âm trong khoang phế mạc được tái lập. Nếu dùng bleomycin làm chất gây xơ hóa để ngăn tràn dịch do các khối u di căn ở người lớn: 50 – 60 đơn vị USP (không quá 1 đơn vị USP/kg hoặc 40 đơn vị USP/ m2 ở người già). Thuốc phải được pha loãng với 50 – 100 ml dung dịch natri clorid 0,9% và bơm vào màng phổi qua ống thông lồng ngực; sau khi đã kẹp ống thông lại thì xoay vòng trong 4 giờ tiếp theo hút hết dịch ra.
    • Điều trị phối hợp: tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 3 – 4 đơn vị USP/m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/ tuần
    • Bác sỹ chỉ nên chỉ định điều trị bằng bleomycin cho bệnh nhi trong những trường hợp ngoại lệ và đặc biệt. Liều dùng nên dựa trên liều của người lớn và liều cho trẻ em được tính theo diện tích da hoặc trọng lượng cơ thể.
  • Cách dùng:
    • Bleomycin Bidiphar thường được dùng đường tiêm bắp nhưng có thể dùng để tiêm tĩnh mạch (tiêm bolus hoặc nhỏ giọt), tiêm dưới da, tiêm trong động mạch, trong màng phổi.
    • Người bệnh điều trị với bleomycin cần được chụp X-quang hàng tuần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bleomycin Bidiphar

  • Bleomycin độc ngay cả khi sử dụng liều thấp. Thuốc nên được sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm về hóa trị liệu và cơ sở điều trị có đầy đủ phương tiện chẩn đoán, điều trị, can thiệp khi có biến chứng. Bệnh nhân đang tiếp nhận điều trị bằng bleomycin phải được theo dõi cẩn thận và thường xuyên trong và sau khi điều trị.
  • Độc tính phổi: Đây là độc tính nghiêm trọng nhất liên quan đến việc sử dụng bleomycin (xem thêm mục Tác dụng không mong muốn).
  • Bệnh nhân đang được điều trị nên được chụp X-quang ngực mỗi 1 – 2 tuần, tiếp tục theo dõi 04 tuần sau khi hoàn thành điều trị. Nếu quan sát thấy có thay đổi trong phổi, nên ngừng ngay việc điều trị để xác định nguyên nhân có phải liên quan đến thuốc hay không. Cần tiến hành điều trị viêm phổi kịp thời với kháng sinh và steroid. Điều trị lặp lại là chống chỉ định với bất kỳ bệnh nhân đã có dấu hiệu viêm phổi hoặc giảm chức năng phổi.
  • Gây mê: Những bệnh nhân điều trị với bleomycin có nguy cơ cao xuất hiện triệu chứng suy hô hấp cấp hậu phẫu thuật ở người lớn 6 – 12 tháng sau khi điều trị ban đầu.
  • Ung thư phổi: bleomycin nên được sử dụng cực kỳ thận trọng ở bệnh nhân bị ung thư phổi, vì những bệnh nhân này cho thấy tỷ lệ ngộ độc phổi gia tăng.
  • Người cao tuổi: Những bệnh nhân trên 70 tuổi nên được theo dõi nghiêm ngặt các dấu hiệu độc tính phổi gây ra bởi bleomycin (xem thêm mục Tác dụng không mong muốn), vì có nguy cơ tăng độc tính này.
  • Liều tích lũy: Độc tính ở phổi phổ biến hơn ở những bệnh nhân dùng tổng liều hơn 400.000 IU (400 đơn vị USP).
  • Độc tính về thận hoặc gan: Các trường hợp nhiễm độc thận, bắt đầu suy giảm chức năng thận và gan đã được báo cáo không thường xuyên, nhưng có thể xảy ra bất cứ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị.
  • Phản ứng bất thường/đặc biệt: Các phản ứng không rõ ràng tương tự như sốc phản vệ đã được báo cáo ở những bệnh nhân u lympho được điều trị bằng bleomycin. Vì những triệu chứng này thường xảy ra sau liều thứ nhất hoặc thứ hai nên cần theo dõi cẩn thận sau khi dùng những liều này.
  • Bệnh nhân u lympho: Tất cả bệnh nhân u lympho cần được thử nghiệm liều bleomycin trước khi bắt đầu điều trị liều đầy đủ, vì có khả năng sốc phản vệ.
  • Suy thận: Bleomycin nên được sử dụng cẩn thận với những bệnh nhân bị suy thận.
  • Suy giảm chức năng phổi do các bệnh không phải ác tính: Bleomycin nên được sử dụng hết sức thận trọng vì nó đặc biệt dễ gây độc cho phổi.
  • Khả năng gây ung thư: Khả năng gây ung thư của bleomycin ở người không rõ. Tuy nhiên, đối với các tác nhân gây độc tế bào, không thể loại trừ được khả năng gây ung thư.

Sử dụng thuốc Bleomycin Bidiphar cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này cho người mang thai. Thí nghiệm trên xúc vật cho thấy bleomycin cũng như hầu hết các thuốc độc với tế bào có thể gây quái thai và gây ung thư.
  • Thời kỳ cho con bú: Người bệnh phải dùng bleomycin thì không nên cho con bú.

Sử dụng thuốc Bleomycin Bidiphar cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Bleomycin Bidiphar

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Tăng thân nhiệt vào ngày tiêm.
    • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, viêm miệng.
    • Da: Ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da đổi màu đỏ, nhiễm sắc tố, da dày lên, mụn nước.
  • Ít gặp:
    • Máu: giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu.
    • Tiêu hóa: viêm thực quản.

Tương tác thuốc

  • Nồng độ oxy hít vào trên 35% có thể gây suy hô hấp cấp, xơ phổi ở những người bệnh điều trị bằng bleomycin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Bột đông khô pha tiêm, hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Bleomycin Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bleomycin Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Bleomycin Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Bleomycin Bidiphar tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ