Bivelox I.V 50ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Bidiphar

8,200 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-04 13:45:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19949-13
Hoạt chất:
Hoạt chất: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 250mg/50ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Bivelox I.V 50ml là thuốc gì?

  • Bivelox I.V 50ml với thành phần có trong thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Bivelox I.V 50ml được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).

Thành phần của thuốc Bivelox I.V 50ml

  • Hoạt chất: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 250mg/50ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Bivelox I.V 50ml

  • Dung dịch tiêm truyền Bivelox được chỉ định để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra:
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.
    • Viêm xoang cấp.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (kể cả viêm thận-bể thận).
    • Viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn mạn tính.
    • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

Chống chỉ định của thuốc Bivelox I.V 50ml

  • Dị ứng với levofloxacin, bất kỳ kháng sinh quinolon nào khác như moxifloxacin, ciprofloxacin hoặc ofloxacin hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của Bivelox.
  • Tiền sử bị co giật (động kinh).
  • Tiền sử bị đau gân cơ như viêm gân liên quan đến việc điều trị bằng kháng sinh quinolon.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai, có thể đang có thai hoặc nghĩ là mình có thai.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bivelox I.V 50ml

  • Liều dùng:
    • Bivelox được dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, liều dùng tùy thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
    • Thời gian điều trị:
    • Thời gian điều trị thay đổi tùy theo loại bệnh (xem bên dưới). Như điều trị kháng sinh nói chung, nên tiếp tục sử dụng Bivelox trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi hết sốt hoặc có bằng chứng đã tiệt trừ vi khuẩn.
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng 500 mg một hoặc hai lần mỗi ngày.
    • Đợt cấp viêm phế quản mạn 500 mg một lần mỗi ngày.
    • Viêm xoang cấp 500 mg một lần mỗi ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận-bể thận) 250 mg(2) một lần mỗi ngày.
    • Viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn mạn tính 500 mg một lần mỗi ngày.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm 750 mg một lần mỗi ngày hoặc 500 mg một hoặc hai lần mỗi ngày.
    • Bệnh than 500 mg một lần mỗi ngày.
    • Liều dùng cho đối tượng đặc biệt:
      • Bệnh nhân suy thận: Vì levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu, nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Cách dùng:
    • Dung dịch tiêm truyền Bivelox chỉ dùng truyền tĩnh mạch chậm, thuốc được dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Thời gian tiêm truyền ít nhất phải là 30 phút đối với 250mg levofloxacin (50ml dung dịch tiêm truyền) hoặc ít nhất là 60 phút với 500 mg levofloxacin (100 ml dung dịch tiêm truyền). Sau vài ngày, có thể chuyển từ truyền tĩnh mạch sang đường uống với cùng liều lượng, tùy vào tình trạng của bệnh nhân.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bivelox I.V 50ml

  • Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille): Có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Viêm gân xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.
  • Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: Levofloxacin, cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên.
  • Tác dụng trên thần kinh trung ương: Đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp) khi sử dụng các kháng sinh nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này trong khi sử dụng levofloxacin, cần dừng thuốc và có các biện pháp xử trí triệu chứng thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có thể tăng nguy cơ co giật.
  • Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
  • Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile: Phản ứng bất lợi này đã được thông báo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra ở tất cả các mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp ỉa chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
  • Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng: đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mặc dù đến nay, tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng levofloxacin rất thấp < 0,1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
  • Tác dụng trên chuyển hóa: Cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây ra rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở các người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; do đó cần giám sát đường huyết trên người bệnh này. Nếu xảy ra hạ đường huyết, cần ngừng levofloxacin và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.
  • Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ: Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp, do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali huyết, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid…) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol…); thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho các người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
  • Thời gian truyền: Thời gian truyền Bivelox phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250 mg hoặc 500 mg thường truyền trong 60 phút, liều 750 mg truyền trong 90 phút). Khi thấy có dấu hiệu giảm huyết áp nghiêm trọng, cần dừng truyền ngay.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều (xem phần “Liều lượng và cách dùng”).
  • Người đang dùng thuốc đối kháng vitamin K: Khi dùng phối hợp levofloxacin với thuốc đối kháng vitamin K (warfarin), có thể tăng các chỉ số trong xét nghiệm đông máu (PT/INR) và tăng nguy cơ chảy máu. Khi dùng phối hợp này, cần theo dõi các chỉ số đông máu.
  • Hàm lượng natri:
    • Sản phẩm dung dịch tiêm truyền Bivelox có chứa 15,4 mmol (354 mg) natri trong 100 ml. Cần xem xét và kiểm soát chế độ ăn uống có chứa natri cho bệnh nhân.

Sử dụng thuốc Bivelox I.V 50ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Bivelox I.V 50ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc bởi Levofloxacin có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác.

Tác dụng phụ của thuốc Bivelox I.V 50ml

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
    • Gan:Tăng enzym gan.
    • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
    • Da: Kích ứng nơi tiêm.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
    • Gan: Tăng bilirubin huyết.
    • Tiết niệu, sinh dục:
    • Da: Ngứa, phát ban.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
    • Cơ xương – khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
    • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
    • Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

Tương tác thuốc

  • Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi dùng chung với Levofloxacin:
    • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.
    • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.
    • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
    • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin, digoxin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.
    • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).
    • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.
    • Không dùng đồng thời Levofloxacin với thuốc hạ đường huyết, vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn điwòng huyết.
    • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 100ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Bivelox I.V 50ml là bao nhiêu?

  • Bivelox I.V 50ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Bivelox I.V 50ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Bivelox I.V 50ml tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Bivelox I.V 50ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB