Binocrit 2000IU/ml inj 6'S - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của Đức
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Binocrit 2000IU/ml inj 6'S là thuốc gì?
- Binocrit 2000IU/ml inj 6'S với thành phần có trong thuốc được dùng giúp điều trị bệnh thiếu máu hiệu quả. Binocrit 2000IU/ml inj 6'S thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi IDT Biologika GmbH- Đức.
Thành phần của thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S
- Epoetin Alfa 2000IU/ml.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S
- Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp) ở những người mắc bệnh lâu dài và nghiêm trọng về thận (suy thận mãn tính), những người dùng zidovudine để điều trị HIV, và những người thực hiện hóa trị đối với một số loại ung thư (ung thư không liên quan đến tủy sống).
- Thuốc cũng có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu để làm giảm nhu cầu truyền máu trước các ca phẫu thuật có nguy cơ mất máu cao (thường được kết hợp với thuốc chống đông máu warfarin).
Chống chỉ định của thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm.
- Liều dùng:
- Liều thông thường dành cho người lớn mắc chứng thiếu máu liên quan tới Zidovudine
- Ban đầu: 100 đơn vị/kg tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 3 lần một tuần.
- Liều thông thường dành cho người lớn bị thiếu máu do hóa trị
- Ban đầu: 150 đơn vị/kg tiêm dưới da 3 lần mỗi tuần hoặc 40.000 đơn vị tiêm dưới da một lần mỗi tuần cho đến khi hoàn thành đợt hóa trị.
- Dùng liều epoetin alpha ban đầu ở bệnh nhân hóa trị ung thư chỉ khi hemoglobin dưới 10 g/dL, và nếu cần thêm ít nhất 2 tháng hóa trị theo dự định
- Sử dụng liều thấp nhất của epoetin alpha để tránh truyền hồng cầu.
- Liều thông thường cho người lớn bị thiếu máu do suy thận mạn tính: 50-100 đơn vị/kg tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 3 lần mỗi tuần. Tiêm theo đường tĩnh mạch được khuyến cáo cho bệnh nhân phải thẩm tách máu.
- Liều thông thường dành cho người lớn bị thiếu máu trước khi phẫu thuật:
- Ở những bệnh nhân có lượng hemoglobin cao hơn 10 đến nhỏ hơn hoặc bằng 13 g/dL chuẩn bị phẫu thuật không cấp thiết, không phẫu thuật tim, không phẫu thuật mạch máu để giảm nhu cầu truyền máu phân hóa sinh học: 300 đơn vị/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước và trong ngày phẫu thuật, và 4 ngày sau khi phẫu thuật cho tổng cộng 14 ngày điều trị epoetin.
- Liều lượng thay thế: 600 đơn vị/kg tiêm dưới da trong một lần liều hàng tuần (21, 14, và 7 ngày trước khi phẫu thuật) cộng với một liều thứ tư trong ngày phẫu thuật.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S
- Trước khi sử dụng epoetin alfa, bạn nên:
- Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với epoetin alfa, darbepoetin alfa (Aranesp), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong epoetin alfa. Hỏi dược sĩ của bạn hoặc kiểm tra hướng dẫn thuốc về danh sách các thành phần.
- Cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng mắc chứng tăng huyết áp và nếu bạn đã từng ngưng sản xuất tế bào hồng cầu tinh khiết (PRCA; một loại thiếu máu nặng có thể phát triển sau khi điều trị với ESA như darbepoetin alfa hoặc epoetin alfa). Bác sĩ không sử dụng epoetin alfa cho bạn.
- Cho bác sĩ biết nếu bạn đang hay đã từng bị co giật. Nếu bạn đang sử dụng epoetin alfa để điều trị bệnh thiếu máu do bệnh thận mãn tính, cho bác sĩ biết nếu bạn đang hay đã từng bị ung thư.
- Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi sử dụng epoetin alfa, gọi bác sĩ của bạn.
- Nếu bạn sắp phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng epoetin alfa
- Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, các chất dinh dưỡng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
Sử dụng thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa biết Lipigold có gây hại cho thai khi hay không. Vì thế chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thận trọng khi dùng Lipigold cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu nào liên quan đến khả năng lái xe và vận hành máy móc thiết bị. Nhưng thuốc có thể gây tăng huyết áp, đau đầu vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S
- Tác dụng phụ thường gặp như tăng huyết áp, đau đầu, đau khớp, buồn nôn, phù nề, mệt mỏi và tiêu chảy. Hãy đến trung tâm y tế nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
- Liên lạc với bác sĩ nếu bạn cảm thấy yếu ớt, đầu óc quay cuồng, khó thở, da trông nhợt nhạt. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy cơ thể của bạn đã ngừng dung nạp thuốc.
- Epoetin alfa có thể làm tăng nguy cơ đau tim hoặc mắc các vấn đề lưu thông máu đe dọa tính mạng, bao gồm đau tim hoặc đột quỵ. Nguy cơ này sẽ tăng khi bạn tiếp tục sử dụng epoetin alfa.
- Hãy đi cấp cứu nếu bạn có các triệu chứng của bệnh tim, vấn đề lưu thông máu, chẳng hạn như:
- Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
- Cảm giác khó thở, thậm chí chỉ khi gắng sức nhẹ;
- Sưng phù, tăng cân nhanh chóng;
- Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
- Đột ngột đau đầu dữ dội, lú lẫn, các vấn đề thị lực, lời nói, hoặc mất thăng bằng;
- Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân.
- Ngừng sử dụng epoetin alfa và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
- Cảm giác choáng váng, ngất xỉu;
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, đau trong miệng và cổ họng;
- Da nhợt nhạt, cảm thấy khó thở, tim đập nhanh, khó tập trung;
- Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện các nốt tím hoặc đỏ dưới da;
- Động kinh (ngất hoặc co giật);
- Lượng kali thấp (lú lẫn, nhịp tim không đều, khát, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mỏi chi);
- Huyết áp tăng ở mức nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, lú lẫn, đau ngực, khó thở, tim đập không đều, co giật).
- Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
- Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, ho, đau họng;
- Đau khớp, đau xương;
- Đau cơ, co thắt cơ;
- Chóng mặt, trầm cảm, nhức đầu nhẹ;
- Sụt cân;
- Khó ngủ (mất ngủ);
- Buồn nôn, nôn, khó nuốt;
- Đau hoặc nhức nơi tiêm thuốc.
- Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Không có bằng chứng cho thấy epoetin làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc khác.
- Các thuốc làm giảm quá trình tạo hồng cầu có thể làm giảm đáp ứng với epoetin alfa.
- Do cyclosporin liên kết với hồng cầu nên có thể xảy ra tương tác thuốc. Nếu epoetin alfa được dùng đồng thời với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu và hiệu chỉnh liều của cyclosporin khi hematocrit tăng.
- Không có bằng chứng về tương tác giữa epoetin alfa và yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt (G-CSF) hoặc yếu tố kích thích đại thực bào (GM-CSF) khi đánh giá sự biệt hóa hoặc tăng sinh các tế bào máu trên các mẫu sinh thiết khối u in vitro.
- Trên các bệnh nhân nữ trưởng thành mắc ung thư vú di căn, sử dụng đồng thời epoetin alfa 40000 IU/mL và trastuzumab 6 mg/kg theo đường tiêm dưới da không gây ảnh hưởng đến dược động học của trastuzumab.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Khi quá liều cần báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sang trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn, Dung dịch tiêm đóng sẵn trong bơm tiêm.
Nhà sản xuất
- IDT Biologika GmbH- Đức.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S là bao nhiêu
- Binocrit 2000IU/ml inj 6'S hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Binocrit 2000IU/ml inj 6'S tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Với công thức cải tiến, thuốc Flepgo 100 đã hạn chế được các tác dụng không mong muốn do Avanafil, người bệnh ít gặp trường hợp buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thuốc Flepgo 100 có thành phần chính là Avanafil - chất ức chế enzyme phosphodiesterase type 5, làm giãn các mạch máu, giúp tăng lưu lượng máu đến dương vật, từ đó, kích thích cơ chế cương dương.
- Binocrit 2000IU/ml inj 6'S - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Các bạn có thể dễ dàng mua Binocrit 2000IU/ml inj 6'S - Thuốc điều trị thiếu máu hiệu quả của Đức tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ như sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này