BFS-Calciclorid - Thuốc điều trị hạ calci huyết hiệu quả của CPC1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-10 13:12:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22023-14
Hoạt chất:
Calci clorid 500mg/5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

BFS-Calciclorid là thuốc gì?

  • BFS-Calciclorid là thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em giúp điều trị hạ calci huyết. BFS-Calciclorid được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội- Việt Nam.

Thành phần của thuốc BFS-Calciclorid

  • Calci clorid 500mg/5ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc BFS-Calciclorid

  • Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu như: Co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, thiểu năng cận giáp trạng gây tetani, hạ calci huyết do tái khoáng hóa; sau phẫu thuật cường cận giáp; hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm. Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu.
  • Trường hợp tăng kali huyết, để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ.
  • Trường hợp tăng magnesi huyết, calci clorid cũng được sử dụng nhằm mục đích điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat.
  • Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol.

Chống chỉ định của thuốc BFS-Calciclorid

  • Rung thất trong hồi sức tim; tangcalci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D; sỏi thận và suy thận nặng; người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin; u ác tính tiêu xương; calci niệu nặng; loãng xương do bất động.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc BFS-Calciclorid

  • Liều dùng:
    • Chống hạ calci huyết hoặc bồ sung chất điện giải (tiêm tĩnh mạch).
    • Trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci) cho 1 kg thé trọng, tiêm chậm.
    • Người lớn: 500 mg tới 1 g (136 - 272 mg ion calci). Tiém tĩnh mạch chậm với tốc độ không được vượt quá 0,5 ml (13,6 mg ion calci) tới 1 ml (27,2 mg ion calci) trong 1 phút. Liều này có thể được dùng nhắc lại cách quãng 1 đến 3 ngày tùy theo đáp ứng của người bệnh và nồng độ calci trong huyết thanh.
    • Bỏng acid hydrofluoric:
      • Tiêm truyền nhỏ giọt động mach: 10 ml dung dich 100 mg/ml calci clorid (272 mg ion calci) pha với 40 mÍ nước muối sinh lý trong 4 giờ.
    • Đảo ngược tác dụng chẹn thân kinh cơ do polymyxin và các chất gây mê:
      • 1 gcalci clorid (272 mg ion calci).
    • Chống tăng kali huyết:
      • Phải điều chỉnh liều qua theo dõi thường xuyên bằng điện tâm đồ.
    • Chống tăng magnesi huyết:
      • Tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500 mg (136 mg ion calci), nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường tiêm.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc BFS-Calciclorid

  • Tránh tiêm tĩnh mạch quá nhanh (dưới 1 ml/phút) và tránh thoát mạch. Dùng thận trọng với người suy hô hấp hoặc toan máu, tăng calci máu có thê xảy ra khi giảm chức năng thận, cần thiết thường xuyên kiểm tra calei máu. Tránh nhiễm toan chuyên hóa (chỉ dùng calci clorid 2 - 3 ngày, sau đó chuyên sang dùng các muối calci khác).

Sử dụng thuốc BFS-Calciclorid cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày

Sử dụng thuốc BFS-Calciclorid cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc BFS-Calciclorid

  • Thường gặp, ADR >1/100;
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại \VI.
    • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nồn, nồn.
    • Da: Đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100;
    • Thần kinh: Vã mồ hôi.
    • Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp. `.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Máu: Huyết khối.

Tương tác thuốc

  • Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, , clorthalidon, thuốc chống co giật.
  • Calci lam tang độc tính của digoxin đối với tim.
  • Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ - K+- ATPase của glycosid trợ tim.
  • Calci clorid bị kết tủa bởi carbonat, bicarbonat, phosphat, sulfat và tartrat.

Quên liều và cách xử trí

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 50 ống x 5ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc BFS-Calciclorid là bao nhiêu

  • BFS-Calciclorid hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc BFS-Calciclorid ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc BFS-Calciclorid tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • BFS-Calciclorid - Thuốc điều trị hạ calci huyết hiệu quả của CPC1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ