Atropine-BFS - Thuốc ức chế hệ thần kinh giao cảm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-22 11:44:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24588-16
Hoạt chất:
Atropin sulfat 0,25mg/ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Atropine-BFS là thuốc gì?

  • Atropine-BFS là thuốc được dùng giúp ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối với giao cảm. Ngoài ra Atropine-BFS còn giúp điều trị cơn co thắt phế quản hiệu quả.

Thành phần của thuốc Atropine-BFS

  • Atropin sulfat 0,25mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Atropine-BFS

  • Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm.
  • Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp:
    • Rối loạn bộ máy tiêu hóa.
    • Loét dạ dày – hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị.
    • Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.
    • Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mãn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận).
    • Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.
    • Bệnh parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin.
    • Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.
    • Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: điều trị thăm dò bằng atropin.
    • Điều trị cơn co thắt phế quản.
    • Chỉ định khác: phòng say tàu – xe, đái không tự chủ, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt.

Chống chỉ định của thuốc Atropine-BFS

  • Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm).
  • Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Atropine-BFS

  • Cách dùng:
    • Sử dụng để tiêm.
  • Liều dùng:
    • Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả.
    • Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.
    • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc atropin.
    • Tiền mê:
      • Người lớn: 0,30 đến 0,60mg:
      • Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg.
      • Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng ¾ liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Atropine-BFS

  • Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc).
  • Người bị tiêu chảy.
  • Người bị sốt.
  • Người bị ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim.
  • Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.
  • Người suy gan, suy thận.

Sử dụng thuốc Atropine-BFS cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Atropine-BFS cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêm.

Tác dụng phụ của thuốc Atropine-BFS

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.
    • Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.
    • Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.
    • Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.
  • Ít gặp:
    • Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.
    • Tiết niệu: đái khó.
    • Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.
    • Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.

Tương tác thuốc

  • Phải ngưng hormone tránh thai khi chỉ định HRT.
  • Những thuốc có thể gây cảm ứng men gan như vậy là hydantoin, các barbiturat, primidon, carbamazepin và rifampicin.
  • Những chất nghi ngờ có tác dụng này là oxcarbazepin, topiramat, felbamat và griseofulvin.
  • Trong một số ít trường hợp, mức estradiol bị giảm khi dùng đồng thời với một số kháng sinh (thí dụ: các penicillin và tetracyclin).
  • Các chất mà quá trình chuyển hóa có trải qua giai đoạn liên hợp glucuronic (thí dụ: paracetamol) có thể làm tăng khả dụng sinh học của estradiol do ức chế cạnh tranh hệ men liên hợp trong quá trình hấp thu thuốc.
  • Trong một số trường hợp cá biệt, nhu cầu về thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin có thể thay đổi do ảnh hưởng của thuốc này lên khả năng dung nạp glucose.
  • Tương tác với rượu: Uống một lượng lớn rượu trong khi điều trị với HRT có thể dẫn tới tăng mức estradiol trong máu.
  • Tương tác với các test xét nghiệm: Dùng steroid sinh dục có thể ảnh hưởng tới các thông số sinh hóa, thí dụ khi thử chức năng gan, tuyến giáp, thượng thận, thận; thay đổi mức protein huyết tương của những protein liên kết thuốc như corticosteroid binding globulin và các hợp phần lipid/lipoprotein, các thông số của chuyển hóa hydrat carbon, thông số đông máu và tiêu fibrin.

Quên liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
  • Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy người bệnh có biểu hiện bất thường, khó chịu thì nên đưa đến các cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
  • Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 50 ống nhựa x 1ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Atropine-BFS là bao nhiêu

  • Atropine-BFS hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Atropine-BFS ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Atropine-BFS tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ