Atropin Sulphat HDPharma - Thuốc điều trị tiêu chảy, cơn co thắt phế quản
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Atropin Sulphat HDPharma là thuốc gì?
-
Atropin Sulphat HDPharma có tác dụng điều trị triệu chứng tiêu chảy, cơn co thắt phế quản. Atropin Sulphat HDPharma còn điều trị nhịp tim chậm, tụt huyết áp trong hồi sức cấp cứu tim – phổi, sau nhồi máu cơ tim.
Thành phần chính của Atropin Sulphat HDPharma
-
Atropin sulphat 0,25 mg
Dạng bào chế
-
Dung dịch thuốc tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Atropin Sulphat HDPharma
-
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mãn tính do tăng nhu động ruột, đau bụng do viêm loét dạ dày – tá tràng và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận).
-
Điều trị cơn co thắt phế quản.
-
Điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu (Phospho hữu cơ, Carbamat), chất độc thần kinh, nấm Amanita muscaria.
-
Điều trị nhịp tim chậm, tụt huyết áp trong hồi sức cấp cứu tim – phổi, sau nhồi máu cơ tim,
-
Tiền mê.
-
Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson do thuốc.
Chống chỉ định của Atropin Sulphat HDPharma
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều lượng và cách dùng Atropin Sulphat HDPharma
-
Cách dùng:
-
Dùng thuốc theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc dưới da: từ 0,4 đến 0,6 mg (khoảng từ 0,3 đến 1,2 mg)
-
Trẻ em: 0,01mg/kg hoặc 0,3 mg/m2, thường không quá 0,4 mg. Nếu cần, có thể lặp lai cách nhau từ 4 đến 6 giờ.
-
Lưu ý khi sử dụng Atropin Sulphat HDPharma
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy gan nặng, cần giảm liều ở đối tượng này.
Tác dụng phụ khi dùng Atropin Sulphat HDPharma
-
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.
-
Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.
-
Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.
-
Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.
-
Tiết niệu: đái khó.
-
Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.
-
Thần kinh trung ương: lao đảo, choáng váng.
-
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-
Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
-
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
-
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.
-
Atropin và rượu: uống rượu đồng thời với dùng Atropine sẽ suy giảm khả năng tập trung chú ý khiến cho điều khiển xe máy dễ nguy hiểm.
-
Atropin và các thuốc kháng Acetyl cholin khác: các tác dụng kháng Acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.
-
Atropin và một số thuốc kháng Histamin, Butyrophenon, henothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: nếu dùng Atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của Atropin sẽ tăng lên.
-
Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.
Xử trí khi quên liều
-
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói.
-
Hộp 20 ống x 1ml
-
Hộp 50 ống x 1ml
-
Hộp 100 ống x 1ml
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược vật tư Hải Dương.
Sản phẩm tương tự
Giá Atropin Sulphat HDPharma là bao nhiêu
- Atropin Sulphat HDPharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua Atropin Sulphat HDPharma ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Atropin Sulphat HDPharma tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Với công thức cải tiến, thuốc Flepgo 100 đã hạn chế được các tác dụng không mong muốn do Avanafil, người bệnh ít gặp trường hợp buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thuốc Flepgo 100 có thành phần chính là Avanafil - chất ức chế enzyme phosphodiesterase type 5, làm giãn các mạch máu, giúp tăng lưu lượng máu đến dương vật, từ đó, kích thích cơ chế cương dương.
- Atropin Sulphat HDPharma - Thuốc điều trị tiêu chảy, cơn co thắt phế quản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Các bạn có thể dễ dàng mua Atropin Sulphat HDPharma - Thuốc điều trị tiêu chảy, cơn co thắt phế quản tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ như sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này