Biseptol - Thuốc điều trị điều trị nhiễm khuẩn, tiêu chảy hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-01 23:48:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Biseptol là thuốc gì?

  • Biseptol điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, viêm tai giữa, viêm phổi và tiêu chảy. Biseptol được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Thành phần chính của Biseptol

  • Trimethoprim  -  80mg.

  • Sulfamethoxazol  -  400mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Biseptol

  • Công dụng:

    •  Trimethoprim 1à một dẫn chất Pyrimidin có tác dụng ức chế đặc hiệu enzym Dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

    • Sulfamethoxazol là một Sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid folic của vi khuẩn.

    • Phối hợp hai thành phần này có tác dụng ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hoá Acid folic, từ đó ức chế việc tổng hợp Purin, Thymin và DNA của vi khuẩn, có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp 2 hoạt chất này còn có tác dụng chống vi khuẩn kháng thuốc.

  • Chỉ định:

    • Đường tiết niệu bị nhiễm khuẩn do một số vi khuẩn như Morganella morganii, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Proteus mirabilis and Proteus vulgaris, E. coli.

    • Viêm tai giữa cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn gây ra bởi vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae.

    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do vi khuẩn Shigella bacilli.

    • Viêm phổi do vi khuẩn Pneumocystis carinii và phòng ngừa nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như AIDS).

    • Tiêu chảy ở người lớn gây ra bởi E. coli.    

Chống chỉ định của Biseptol

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Bệnh nhân có tổn thương nhu mô gan.

  • Bệnh nhân suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Các bệnh lý nghiêm trọng của hệ tạo máu.

  • Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid folic.

  • Người bệnh thiếu Glucose-6-phosphat dehydrogenase.

  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi. 

Liều lượng và cách dùng Biseptol

  • Cách dùng: 

    • Dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Đường tiết niệu bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shigella bacilli và đợt cấp viêm phế quản mạn ở người lớn: Uống mỗi lần 2 viên, uống 2 lần/ngày.

    • Với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: dùng thuốc 10-14 ngày.

    • Đợt cấp viêm phế quản mạn: dùng thuốc trong 14 ngày.

    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shigella bacilli: dùng thuốc trong 5 ngày.

    • Đường tiết niệu bị nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và ở và viêm tai giữa cấp ở trẻ em: dùng liều 48mg Co-trimoxazol/kg thể trọng mỗi ngày, chia làm 2 lần. Không dùng quá liều chỉ định cho người lớn.

    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và viêm tai giữa: dùng thuốc trong 10 ngày.

    • Nhiễm khuẩn do Shigella bacilli: thời gian dùng thuốc là 5 ngày.

    • Viêm phổi ở người lớn và trẻ em do vi khuẩn Pneumocystis carinii: Liều dùng là 90-120mg Co-trimoxazol/kg/ngày, chia làm 4 lần. Điều trị trong 14-21 ngày.

    • Phòng ngừa nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii:

      • + Người lớn: Mỗi lần uống 2 viên, 1 lần/ngày, điều trị trong 7 ngày.

      • + Trẻ em: 24900mg Co-trimoxazol/kg thể trọng, chia làm 2 lần. Uống trong 3 ngày liên tục. Liều tối đa 1920mg Co-trimoxazol tương đương với 4 viên Biseptol 480.

    • Tiêu chảy ở người lớn gây ra bởi vi khuẩn E.coli: Mỗi lần uống 2 viên, cách nhau 12 giờ.

    • Đối với bệnh nhân suy thận: Tùy vào độ thanh thải Creatinin của thận:

      • Độ thanh thải Creatinin 15-30 ml/phút: giảm nửa liều. 

      • Độ thanh thải Creatinin dưới 15ml/phút:  không dùng thuốc.

      • Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: dùng liều bình thường.

Lưu ý khi sử dụng Biseptol

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

  • Trong trường hợp bướu tuyến thượng thận (bướu tế bào ưa Crôm), Bisoprolol chỉ có thể được cho sử dụng sau thuốc chẹn.

  • Đề phòng đối với bệnh nhân bị tiểu đường, bị đói trong thời gian dài có biến động mạnh về chỉ số đường huyết, đối với bệnh nhân có nhiễm toan do chuyển hoá, blốc nhĩ thất độ I, cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

  • Những bệnh nhân có tiền căn bản thân và gia đình bị vảy nến, chỉ được cho sử dụng thuốc chẹn beta sau khi cân nhắc kỹ lưỡng những ích lợi so với các nguy cơ.

Tác dụng phụ khi dùng Biseptol

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

  • Thường gặp (1/10 > ADR > 1/100):

    • Toàn thân: Sốt.

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.

    • Da: Ngứa, ngoại ban.

  • Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.

    • Da: Mày đay.

  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

    • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.

    • Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Thuốc lợi tiểu Thiazid: ở người bệnh lớn tuổi có thể có nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết khi dùng chung Co-trimoxazol với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là lợi tiểu Thiazid.

  • Phenytoin: Co-trimoxazol làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.

  • Methotrexat: Sulfonamid làm tăng tác dụng của methotrexat.

  • Thuốc điều trị tiểu đường dẫn xuất Sulfonylurea: Co-trimoxazol làm tăng tác dụng của thuốc dẫn xuất Sulfonylurea, do đó làm hạ đường huyết mạnh.

  • Digoxin: thuốc làm tăng nồng độ Digoxin trong máu ở bệnh nhân cao tuổi khi dùng chung.

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: thuốc làm giảm tác dụng của thuốc chống trầm cảm ba vòng.

  • Pyrimethamin: thuốc dùng đồng thời với Pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

  • Cyclosporin: Ở bệnh nhân ghép thận khi điều trị phối hợp hai thuốc này đã có ghi nhận về các trường hợp rối loạn tạm thời chức năng thận cấy ghép dẫn tới tăng nồng độ Creatinin huyết thanh, có thể do tác động của Trimethoprim.

  • Sulfonamid có thể gây phản ứng dị ứng đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp, thuốc lợi tiểu (Acetazolamid và Thiazid) và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác.

  • Thuốc có thể kéo dài thời gian Prothrombin ở người bệnh đang dùng Warfarin.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói.

  • Hộp 1 vỉ x 20 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Sản phẩm tương tự

Giá Biseptol là bao nhiêu

  • Biseptol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Biseptolở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Biseptol tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ