Asoct - Thuốc điều trị cấp cứu xuất huyết hiệu quả của Tây Ban Nha

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-21 08:18:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19604-16
Hoạt chất:
Octreotide (dưới dạng octreotid acetate) 0,1mg/ml
Hạn sử dụng:
60 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:

Video

Asoct là thuốc gì?

  • Asoct là thuốc được dùng giúp điều trị cấp cứu và phòng ngừa xuất huyết tái phát sớm do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ ga. Ngoài ra Asoct còn giúp điều trị tiêu chảy nặng không đáp ứng điều trị thông thường do suy giảm miễn dịch.

Thành phần của thuốc Asoct

  • Octreotide (dưới dạng octreotid acetate) 0,1mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Asoct

  • Làm giảm các triệu chứng do khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy (GEP) bao gồm: u carcinoid (hội chứng carcinoid), viPomas, u tế bao alpha tiểu đảo tụy (Glucagonomas),...
  • Octreotid được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân to đầu chi khi bệnh nhân không đáp ứng với điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc dopamin chủ vận, hoặc không muốn được phẫu thuật hoặc đã được xạ trị trước đó nhưng đang chờ kết quả tác dụng.
  • Phòng ngừa các biến chứng sau phẫu thuật tụy.
  • Điều trị tiêu chảy nặng không đáp ứng điều trị thông thường do suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị cấp cứu và phòng ngừa xuất huyết tái phát sớm do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan. Octreotid được dùng kết hợp với điều trị nội soi.

Chống chỉ định của thuốc Asoct

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Không dùng cho trẻ em.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Asoct

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy: Liều lượng được xác định tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, vào các thay đổi nồng độ trong huyết tương của các peptid do khối u tiết ra (trong trường hợp khối u carcinoid, dựa vào nồng độ của 5-HIAA (5-hydroyindole acetic acid) trong đường tiết niệu) và vào khả năng dung nạp:
      • Liều khởi đầu: nên bắt đầu với liều 0,05mg, 1 hoặc 2 lần/ngày, tiêm dưới da.
      • Tăng liều: tăng dần lên đến 0,2mg, 3 lần/ngày. Trong một số trường hợp ngoại lệ, có thể yêu cầu liều cao hơn.
      • Liều duy trì thay đổi nhiều và trong mọi trường hợp phải thích ứng với từng bệnh nhân. Khuyến cáo nên dùng thuốc qua đường tiêm dưới da.
      • Tuy nhiên trong những trường hợp cần đáp ứng nhanh (thí dụ cơn carcinoid) có thể dùng octreotid tiêm tĩnh mạch có kiểm soát nhịp tim. Trong trường hợp khối u carcinoid, nếu không có đáp ứng có lợi trong vòng một tuần điều trị bằng octreotid với liều tối đa dung nạp được, thì nên ngừng điều trị.
    • Bệnh to đâu chỉ:
      • Liều ban đầu 0,05 - 0,1mg tiêm dưới da mỗi 8 giờ. Việc điều chỉnh liều nên dựa trên đánh giá hàng tháng về lượng GH và IGF-1 (mục tiêu: GH< 2,5 ng/ml và IGF-1 ở mức bình thường) và các triệu chứng lâm sàng, và khả năng dung nap thuốc. Đối với hầu hết bệnh nhân, liều dùng hàng ngày tốt nhất là 0,2 mg - 0,3 mg. Không nên dùng quá liều tối đa 1,5 mg/ngày. Đối với các bệnh nhân dùng liều octreotid ổn định, nên kiểm tra GH mỗi 6 tháng. Nếu lượng hormon tăng trưởng không giảm và các triệu chứng lâm sàng không được cải thiện sau 3 tháng điều trị, nên ngưng điều trị.
      • Phòng ngừa các biễn chứng sau phẫu thuật tụy: Tiêm dưới da 0,1 mg, 3 lần/ngày trong giai đoạn trước và sau khi phẫu thuật, bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật và tiếp tục cho đến 7 ngày sau phẫu thuật.
    • Tiêu chảy nặng không đáp ứng điều trị do suy giảm miễn dịch: Bắt đầu với liều 0,1 mg, 3 lần/ngày, tiêm dưới da. Nếu không kiểm soát được tiêu chảy sau một tuần điều trị, có thể tăng dần liều lên đến 0,25 mg, 3 lần/ngày, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc. Nếu dùng liều 0,25 mg, 3 lần/ngày, trong vòng một tuần mà tình trạng không được cải thiện, cần cân nhắc ngưng dùng thuốc này.
    • Xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản:
      • 25 mcg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngày. Octreotid có thể được pha loãng với nước muối sinh lý. Ở bệnh nhân xơ gan octreotid có thê được dùng truyền tĩnh mạch với liều lên đến 50 mcg/giờ trong 5 ngày.
    • Dùng cho người cao tuổi: Ở những bệnh nhân cao tuổi chưa có ghi nhận vấn đề gì về khả năng dung nạp và chế độ liều dùng khác với bệnh nhân trưởng thành.
    • Dùng cho trẻ em: Kinh nghiệm điều trị octreotid ở trẻ em còn rất hạn chế.
    • Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Ở bệnh nhân xơ gan, nửa đời phân hủy của thuốc có thể kéo dài, cần phải điều chỉnh liều duy trì.
    • Dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Suy giảm chức năng thận không ảnh hưởng đến sự phân bố toàn thân của octreotid (AUC hay diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian) khi dùng tiêm dưới da, do đó không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Asoct

  • Tổng quát:
    • Do khối u tuyến yên tiết GH đôi khi có thể phát triển gây ra những biến chứng nặng (như giảm thị trường), nên cần theo dõi cẩn thận tất cả các bệnh nhân.
    • Nếu có dấu hiệu khối u phát triển, nên chọn phương thức điều trị khác.
    • Nên theo dõi chức năng tuyến giáp ở các bệnh nhân điều trị bằng octreotid lâu dài.
  • Các biến chứng liên quan đến tim mạch:
    • Đã có báo cáo gặp phải nhịp tim chậm tuy không phổ biến. Cần điều chỉnh liều dùng các thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci hoặc các chất kiểm soát nước và cân bằng điện giải.
  • Các biến chứng liên quan đến túi mật:
    • Tỷ lệ hình thành sỏi mật do dùng octreotid ước khoảng từ 15 - 30%, tỷ lệ chung trong cộng đồng là 5 - 20%. Do đó nên kiểm tra siêu âm túi mật trước và trong quá trình điều trị với octreotid, cách khoảng mỗi 6 - 12 tháng. Sự hiện diện của sỏi mật ở các bệnh nhân đang dùng octreotid thường không có triệu chứng, nếu xuất hiện triệu chứng có sỏi nên được điều trị bằng cách dùng acid mật hòa tan sỏi hoặc phẫu thuật.
  • Các khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy:
    • Một số trường hợp hiếm gặp các triệu chứng của các khối u trong hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy đột ngột không kiểm soát được bởi octreotid, với sự tái phát nhanh các triệu chứng nặng.
  • Sự chuyển hóa glucose:
    • Do tác dụng ức chế sự phóng thích hormon tăng trưởng, glucagon và insulin, octreotid có thể có tác dụng điều hòa lượng glucose. Sự dung nạp glucose sau bữa ăn có thể giảm, trong vài trường hợp, tình trạng tăng đường huyết kéo dài có thể do việc dùng thuốc thường xuyên.
    • Ở những bệnh nhân bị u đảo tụy, octreotid có thể làm tăng mức độ hạ đường huyết và kéo dài. Đó là do thuốc ức chế sự bài tiết hormon tăng trưởng và glucagon tương đối mạnh hơn ức chế insulin. Cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân bị u đảo tụy, đặc biệt trong trường hợp có thay đổi liều. Có thể hạn chế sự biến thiên lượng glucose trong máu bằng cách dùng liều nhỏ và thường xuyên hơn.
    • Octreotid có thể làm giảm nhu cầu insulin ở các bệnh nhân đái tháo đường tuýp I. Đối với những bệnh nhân không bị đái tháo đường và đái tháo đường tuýp II, đặc biệt dự trữ insulin còn nguyên vẹn, việc sử dụng octreotid có thể làm tăng glucose huyết trong bữa ăn.
    • Do đó khuyến cáo nên theo dõi sự dung nạp glucose và điều trị chống đái tháo đường.
  • Giãn vỡ tĩnh mạch thực quản:
    • Phải kiểm soát chặt chẽ glucose máu, vì xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản có thể làm tăng nguy cơ đái tháo đường phụ thuộc insulin hoặc các thay đổi về nhu cầu insulin ở những người đã sẵn bị đái tháo đường.
  • Phản ứng tại chỗ tiêm:
    • Trên một nghiên cứu về độc tính trong 52 tuần trên chuột cống, chủ yếu là chuột đực, u sarcom được ghi nhận tại chỗ tiêm dưới da chỉ với liều cao nhát (khoảng 40 lần liều tối đa dùng cho người). Không có tổn thương tăng sản hoặc bướu tân sinh xuất hiện tại chỗ tiêm dưới da trên một nghiên cứu về độc tính trong 52 tuần trên chó. Chưa có các báo cáo về sự hình thành bướu tại chỗ tiêm ở những bệnh nhân được điều trị bằng octreotid đến 15 năm. Tất cả những thông tin hiện có cho thấy những phát hiện trên chuột cống là loài động vật riêng biệt và không có ý nghĩa đối với việc dùng thuốc trên người.
  • Sự dinh dưỡng:
    • Octreotid có thể làm thay đổi sự hấp thu chất béo ở vài bệnh nhân.
    • Có thể nhận thấy lượng vitamin B12 giảm sút và nghiệm pháp Schilling bất thường ở vài bệnh nhân điều trị bằng octreotid. Khuyến cáo nên theo dõi lượng vitamin B12 trong khi điều trị với octreotid cho những bệnh nhân có tiền sử thiếu vitamin B12.

Sử dụng thuốc Asoct cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không dùng octreotid trong khi đang mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết liệu octreotid có tiết qua sữa mẹ ở người hay không. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy octreotid có tiết qua sữa mẹ. Các bệnh nhân không được cho con bú trong khi đang dùng octreotid.

Sử dụng thuốc Asoct cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên do tác dụng không mong muốn choáng váng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Asoct

  • Tác dụng phụ được báo cáo qua các thử nghiệm lâm sàng:
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Rất phổ biến: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
    • Phổ biến: Khó tiêu, nôn, chướng bụng, đi tiểu phân mỡ, phân lỏng, phân bạc màu.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất phổ biến: Nhức đầu.
    • Phổ biến: Choáng váng.
  • Rối loạn nội tiết:
  • Phổ biến: Giảm năng tuyến giáp, rối loạn chức năng tuyến giáp (như giảm TSH, giảm T4 toàn phần và giảm T4 tự do).
  • Rối loạn gan mật:
    • Rất phổ biến: Sỏi mật.
    • Phố biến: Viêm túi mật, cặn bùn túi mật, tăng bilirubin huyết.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Rất phổ biến: Tăng đường huyết.
    • Phổ biến: Hạ đường huyết, giảm dung nạp glucose, suy nhược.
    • Không phổ biến: Mất nước.
  • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm:
    • Rất phổ biến: Đau tại nơi tiêm.
  • Cận lâm sàng:
    • Phổ biến: Tăng men gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Phố biến: Phát ban, ngứa, rụng tóc.
  • Rối loạn hô hấp:
    • Phổ biến: Khó thở.
  • Rối loạn tim:
    • Phổ biến: Nhịp tim chậm.
    • Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.
  • Tác dụng phụ từ các báo cáo tự phát:
    • Rối loạn miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn/dị ứng.
    • Rối loạn da và mô: Nổi mày đay dưới da.
    • Rối loạn gan mật: Viêm tụy cấp, viêm gan cấp không ứ mật, viêm gan ứ mật, ứ mật, vàng da ứ mật, vàng da.
    • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim.
    • Cận lâm sàng: Tăng phosphatase kiềm, gamma-glutamyl transferase.

Tương tác thuốc

  • Octreotid làm giảm hấp thu cyclosporin đường tiêu hóa và làm chậm hấp thu cimetidin. Dùng đồng thời octreotid và bromocryptin làm tăng hiệu lực của bromocryptin.
  • Những dữ liệu đã được công bố còn hạn chế cho thấy rằng các chất tương tự somatostatin có thể làm giảm thải trừ các hợp chất đã biết được chuyển hóa bởi hệ men cytocrom P450, điều này có thể do ức chế hormon tăng trưởng. Vì không thể loại trừ octreotid có tác dụng này, do đó khi dùng các thuốc khác được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 phải thật thận trọng (như carbamazepin, digoxin, warfarin và terfenadin).

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ từ 2-8°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống x 1ml.

Nhà sản xuất

  • GP-Pharm, S.A.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Asoct là bao nhiêu

  • Asoct hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Asoct ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Asoct tại Dược Pháp bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ