Ampholip - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Ampholip là thuốc gì?
- Ampholip là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm nấm xâm lấn trên các bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với thuốc Amphotericin B thông thường. Ampholip được nghiên cứu và sản xuất bởi Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Ampholip
- Amphotericin B 5mg/ml.
Dạng bào chế
- Phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Ampholip
- Ampholip được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm xâm lấn trên các bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với thuốc Amphotericin B thông thường,
Chống chỉ định của thuốc Ampholip
- Ampholip bị chống chỉ định trên các bệnh nhân được biết có quá mẫn với Amphotericin B hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc, trừ khi bác sỹ điều trị thấy được lợi ích của việc dùng Ampholip hơn là nguy cơ quá mẫn.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Ampholip
- Cách dùng :
- Pha thuốc: Lắc lọ nhẹ nhàng cho đến khi không thấy còn cặn màu vàng ở đáy lọ. Rút một liều thích hợp của Ampholip từ lọ (các lọ) theo yêu cầu vào bơm tiêm vô khuẩn 20ml sử dụng kim tiêm.cỡ 18. Thay kim tiêm cỡ 5mm, bơm thuốc vào túi truyền tĩnh mạch chứa dung dịch tiêm truyền 5% Dextrose. Nồng độ dịch truyền cuối cùng là 1mg/ml.
- Đối với bệnh nhi và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch có thể pha loãng thuốc bằng dung dịch 5% Dextrose để có dịch truyền có nồng độ 2mg/ml. Trước khi truyền, lắc túi cho đến khi thuốc được trộn đều. Không sử dụng nếu sau khi pha thấy có tiểu phân lạ trong dịch thuốc. Lọ thuốc chưa dùng hết nên bỏ đi. Phải giữ tuyệt đối vô trùng khi pha thuốc.
- Không pha thuốc với dung dịch nước muối hoặc trộn với các thuốc khác hoặc các chất điện giải. Dịch đã pha có thể bảo quản trong 18 giờ ở nhiệt độ 2-8 độ C và 6 giờ ở nhiệt độ phòng.
- Liều dùng:
- Liều khuyên dùng cho người lớn và trẻ em là 5mg/kg, tiêm truyền một lần duy nhất. Thuốc nên được truyền tĩnh mạch ở tốc độ 2.5mg/kg/giờ. Nếu thời gian truyền kéo dài hơn 2 giờ, nên lắc nhẹ chai/túi dịch truyền 2 giờ một lần.
- Độc tính của thuốc đối với thận (theo nồng độ creatinin huyết thanh) đã chứng tỏ là phụ thuộc liều dùng. Chỉ nên điều chỉnh liều sau khi xét đến tình trạng lâm sàng và tổng thể của bệnh nhận.
- Ampholip được dùng trong điều trị kéo dài khoảng 11 tháng, và liều tích tụ tăng đến 56,6 g mà không có độc tính đáng kể.
- Sử dụng trên bệnh nhân lớn tuổi: Nhiễm nấm toàn thân trên người già đã được điều trị thành công với Ampholip ở liều tương đương với liều dùng tính theo kg cân nặng
- Sử dụng trên bệnh nhân có giảm bạch cầu: Ampholip đã được điều trị thành công nhiễm nấm toàn thân trên các bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, tình trạng giảm bạch cầu do hậu quả của bệnh ác tính huyết học do dùng các thuốc độc tế bào hay các thuốc ức chế miễn dịch.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Ampholip
- Thuốc nên được dùng với sự theo dõi chặt chẽ của nhân viên y tế, đặc biệt là giai đoạn chuẩn liều ban đầu.
- Nhiễm nấm toàn thân: không dùng Ampholip để điều trị các loại nhiễm nấm thông thường hoặc nhiễm nấm da, nhiễm nấm không có biểu hiện lâm sàng mà chỉ có thể được phát hiện bằng các xét nghiệm huyết thanh hoặc xét nghiệm trên da dương tính.
- Bệnh thận: Vì Amphotericin B là một thuốc có tiềm năng độc thận nên theo dõi chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị trên các bệnh nhân có bệnh thận trước đó và theo dõi ít nhất hàng tuần trong khi điều trị. Ampholip nên được dùng cho các bệnh nhân có lọc thận chỉ sau khi hoàn thành quá trình chạy thận nhân tạo. Cũng nên theo dõi định kỳ nồng độ Mg và Kali trong huyết thanh.
- Bệnh gan: Các bệnh nhân có giảm chức năng gan cùng lúc do nhiễm trùng, các bệnh thải ghép, các bệnh gan khác hoặc dùng các thuốc gây độc gan được điều trị thành công với Ampholip. Trong những trường hợp mà bilirubin trong huyết thanh, phosphatase kiềm hoặc transaminase huyết thanh tăng cao thì hãy tìm các nguyên nhân khác hơn là do Ampholip dù Ampholip có thể gây các bất thường này. Các nguyên nhân này bao gồm nhiễm trùng, tăng lipid trong máu, dùng các thuốc độc gan kết hợp, hoặc do bệnh thải ghép. Nên theo dõi chức năng gan khi điều trị bằng thuốc này.
Sử dụng thuốc Ampholip cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Sử dụng thuốc Ampholip cho người lái xe và vận hành máy móc
- Vì dùng Amphotericin B bằng đường truyền tĩnh mạch và bệnh nhân phải nằm viện vì thế không cho phép bệnh nhân lái xe hoặc điều khiển các loại máy.
Tác dụng phụ của thuốc Ampholip
- Truyền tĩnh mạch Amphotericin B thường đi kèm theo sốt và hoặc lạnh run.
- Các tác dụng ngoại ý sau đã được ghi nhận, tuy nhiên chưa rõ mối liên hệ giữa các tác dụng phụ này và thuốc Ampholip.
- Toàn thân: khó chịu, sụt cân, điếc, phản ứng tại chỗ tiêm như viêm.
- Dị ứng: co thắt phế quản, thở khò khè, hen, phản ứng phản vệ và các phản ứng dị ứng khác.
- Da liễu: phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng.
- Tim phổi: suy tim, phù phổi, sốc, nhồi máu cơ tim, ho ra máu, nhịp thở nhanh, viêm tĩnh mạch huyết khối, thuyên tắc phổi, bệnh cơ tim, tràn dịch màng phổi, loạn nhịp tim kể cả rung thất.
- Tiêu hóa: suy gan cấp, viêm gan, vàng da, chán ăn, khó tiêu, đau thượng vị, bệnh gan, tiêu chảy, chứng gan to, viêm đường mật, viêm túi mật.
- Huyết học: rối loạn đông máu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Cơ xương: đau cơ, kể cả đau xương, cơ và khớp.
- Bất thường về chất điện giải trong máu: giảm magie máu, giảm kali máu, giảm canxi máu, tăng canxi huyết
- Xét nghiệm chức năng gan: tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH.
- Xét nghiệm chức năng thận: tăng BUN.
- Các bất thường xét nghiệm khác: tăng amylase huyết, nhiễm toan huyết, giảm đường huyết, tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, giảm phosphat huyết.
- Thần kinh: co giật, ù tai, mờ mắt, giảm thính lực, bệnh thần kinh ngoại vi, chóng mặt, chứng nhìn đôi, bệnh não, tai biến mạch máu não, hội chứng ngoại tháp và các triệu chứng thần kinh khác.
- Niệu sinh dục: tiểu ít, giảm chức năng thận, vô niệu, toan ống thận, bất lực, khó tiểu tiện.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc độc thận: Sử dụng Amphotericin B và các thuốc như các aminoglycoside và pentamidine có thể làm tăng nguy cơ gây độc đối với thận. Do đó, thận trọng khi kết hợp thuốc này với các aminoglycoside và pentamidine. Cần theo dõi chức năng thận một cách đặc biệt trên các bệnh nhân phải dùng kết hợp các thuốc gây độc đối với thận.
- Zidovudine, Cyclosporin A, Các thuốc kháng khối u, Corticosteroid và corticotropin (ACTH), Glycoside trợ tim, Flucytosine, Các imidazole, Truyền bạch cầu, Các thuốc giãn cơ xương.
Quên liều và cách xử trí
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 Lọ 10ml.
Nhà sản xuất
- Bharat Serums And Vaccines Ltd – India.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Ampholip là bao nhiêu
- Ampholip hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Ampholip ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Ampholip tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Với công thức cải tiến, thuốc Flepgo 100 đã hạn chế được các tác dụng không mong muốn do Avanafil, người bệnh ít gặp trường hợp buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thuốc Flepgo 100 có thành phần chính là Avanafil - chất ức chế enzyme phosphodiesterase type 5, làm giãn các mạch máu, giúp tăng lưu lượng máu đến dương vật, từ đó, kích thích cơ chế cương dương.
- Ampholip - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Các bạn có thể dễ dàng mua Ampholip - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Ấn Độ tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ như sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này