Aminoplasmal Hepa 10% - Giúp cung cấp Amino acid hiệu quả

179,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-13 13:34:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19791-16
Hoạt chất:
Amino acid: Isoleucine 0,625 g; Leucine 1,1125 g; Lysine hydroclorid 1,07 g (equivalent to lysine 0,8575 g); Methionine 0,55 g; Phenylalanine 0,5875 g; Threonine 0,525 g; Tryptophan 0,20 g; Valine 0,775 g; Arginine 1,4375 g; Histidine 0,375 g; Alanine 1,3125 g; Glycine 1,50 g; Acid aspartic 0,70 g; Acid glutamic 0,90 g; Proline 0,6875 g; Serine 0,2875 g; Tyrosine 0,10 g;Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat 0,34025 g; Natri clorid 0,241 g; Natri hydroxid 0,035 g; Kali acetat 0,61325 g; Magnesi clorid hexahydrat 0,127 g; Dinatri phosphat dodecahydrat 0,89525 g
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:

Video

Aminoplasmal Hepa 10% là thuốc gì?

  • Aminoplasmal Hepa 10% là sản phẩm được dùng nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch giúp cung cấp các amino acid. Aminoplasmal Hepa 10% được nghiên cứu và sản xuất bởi B.Braun Melsungen AG - Đức.

Thành phần của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Amino acid: Isoleucine 0,625 g; Leucine 1,1125 g; Lysine hydroclorid 1,07 g (equivalent to lysine 0,8575 g); Methionine 0,55 g; Phenylalanine 0,5875 g; Threonine 0,525 g; Tryptophan 0,20 g; Valine 0,775 g; Arginine 1,4375 g; Histidine 0,375 g; Alanine 1,3125 g; Glycine 1,50 g; Acid aspartic 0,70 g; Acid glutamic 0,90 g; Proline 0,6875 g; Serine 0,2875 g; Tyrosine 0,10 g;
  • Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat 0,34025 g; Natri clorid 0,241 g; Natri hydroxid 0,035 g; Kali acetat 0,61325 g; Magnesi clorid hexahydrat 0,127 g; Dinatri phosphat dodecahydrat 0,89525 g.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
  • Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi đường qua đường tĩnh mạch, khi nuôi đường qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
  • Trong nuôi đường qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
  • Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị thiếu protein trong trường hơp bệnh nhân bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, các bệnh lý về dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa.
  • Sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.
  • Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
  • Thuốc đặc biệt thích hợp sử dụng cho các trường hợp mất protein trên 15 g/ngày và các đối tượng kém ăn uống trên 1 tuần.

Chống chỉ định của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
  • Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
  • Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
  • Giảm Oxy huyết.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Bệnh gan tiến triển.
  • Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
  • Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
    • Suy tim mất bù.
    • Phù phổi cấp.
    • Tình trạng ứ nước.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 tuổi trở lên:
      • Liều 40 ml/kg thể trọng/ngày).
      • Tốc độ truyền 2ml/kg thể trọng/giờ.
    • Liều trung bình hàng ngày:
      • 20 - 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 1,0 - 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
      • Tương đương: 1400 - 2800 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg
    • Liều tối đa hàng ngày:
      • 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng,
      • Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
      • Tương đương: 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg.
    • Tốc độ truyền và giọt tối đa:
      • 2,0 ml/kg thể trọng/giờ Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ,
    • Tương đương: 45 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.
    • Tương đương: 2,34 ml/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg
  • Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
    • Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
    • Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
    • Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
  • Tốc độ truyền tối đa:
    • 2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ
    • Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biệt chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
  • Phương pháp truyền và thời gian truyền:
  • Truyền tĩnh mạch:
    • Aminoplasmal B. Braun có thể được sử dụng mỗi khi dinh đường qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
    • Aminoplasmal B. Braun chỉ là một thành phần của dinh đường qua đường tĩnh mạch. Trong dinh đường qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Thường xuyên theo dõi cân bằng nước, ion đồ của huyết thanh, glucose huyết và áp suất thẩm thấu huyết thanh.

Sử dụng thuốc Aminoplasmal Hepa 10% cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Aminoplasmal Hepa 10% cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Nôn, buồn nôn, đau ngực, đánh trống ngực. Nhiễm toan khi truyền khối lượng lớn hoặc tốc độ nhanh.Hiếm: phát ban ngoài da, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.

Tương tác thuốc

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc. 

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 chai.

Nhà sản xuất

  • B.Braun Melsungen AG - Đức.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Aminoplasmal Hepa 10% là bao nhiêu

  • Aminoplasmal Hepa 10% hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Aminoplasmal Hepa 10% ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Aminoplasmal Hepa 10% tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ