Aminazin 1,25% - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Danapha

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-20 16:12:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30228-18
Hoạt chất:
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Aminazin 1,25% là thuốc gì?

  • Aminazin 1,25% là thuốc được dùng giúp điều trị tâm thần phân liệt và các rối loạn tâm thần hiệu quả cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi. Aminazin 1,25% được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược Danapha - Việt Nam.

Thành phần của thuốc Aminazin 1,25%

  • Clorpromazin hydroclorid 25mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Aminazin 1,25%

  • Tâm thần phân liệt và các rối loạn tâm thần khác (đặc biệt là hoang tưởng) hưng cảm và hưng cảm nhẹ.
  • Dùng làm thuốc hỗ trợ trong điều trị ngắn hạn các trạng thái: Lo lắng, kích động tâm thần-vận động, kích thích, bạo lực hay hành vi bốc đồng nguy hiểm.
  • Nấc khó chữa.
  • Buồn nộn và nôn.
  • Tâm thần phân liệt và tự kỷ ở trẻ em.
  • An thần trước phẫu thuật.
  • Điều trị triệu chứng giai đoạn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.

Chống chỉ định của thuốc Aminazin 1,25%

  • Mẫn cảm với clorpromazin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có thể mẫn cảm chéo với các phenothiazin khác.
  • Bệnh gloucom góc đóng.
  • Bí tiểu tiện do phi đại tuyến tiền liệt. Tiền sử giảm bạch cầu hạt.
  • Ức chế hệ thần kinh trung ương nặng, hôn mẽ, bệnh nặng ở hoặc tim.
  • Bệnh nhược cơ, suy tùy xương,

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Aminazin 1,25%

  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp sâu, tiêm truyền tĩnh mạch. Để truyền tĩnh mạch, thuốc pha vào 500 - 1000 ml dung dịch natri clorid 0,9 % và truyền chậm.
  • Liều lượng:
    • Tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần khác, lo lắng và kích động, tâm thần phân liệt thời thơ ấu và bệnh tự kỷ: Dùng tiêm bắp với liều như sau:
      • Người lớn: 25 - 50 mg mỗi 6 - 8 giờ/lần.
      • Trẻ 1 - 5 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 6 - 8 giờ, không được vượt quá 40 mg/ngày. + Trẻ 6 - 12 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 6 - 8 giờ, không vượt quá 75 mg/ngày.
      • Trẻ dưới 1 tuổi: Không sử dụng.
      • Người cao tuổi, yếu: Liều thấp hơn người lớn đủ để kiểm soát triệu chứng. 25 mg mỗi 8 giờ/lần.
    • Nấc liên tục khó trị:
      • Người lớn: Tiêm bắp 25 - 50 mg, nếu vẫn nắc, truyền tĩnh mạch chậm 25 - 50 mg.
      • Trẻ em và người già: Không có thông tin,
      • Buồn nôn, nôn: Tiêm bắp.
      • Người lớn: Liều khởi dầu 25 mg, sau đó 25 - 50 mg mỗi 3 - 4 giờ/lần cho đến khi dừng nôn. sau đó chuyển sang dạng uống.
      • Trẻ 1 - 5 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 6 - 8 giờ, không được vượt quá 40 mg/ngày.
      • Trẻ 6 - 12 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 6 - 8 giờ, không vượt quá 75 mg/ngày.
      • Trẻ dưới 1 tuổi: Không sử dụng.
      • Người cao tuổi, yếu: Không khuyến cáo.
    • Chống nôn, an thần trước phẫu thuật:
      • Người lớn: Tiêm bắp 12,5 - 25 mg trước phẫu thuật 1 - 2 giờ.
      • Trẻ em: Tiêm bắp 0,55 mg/kg cân nặng trước phẫu thuật 1 - 2 giờ.
      • Người cao tuổi, yếu: 1/3 đến 1/2 liều người lớn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Aminazin 1,25%

  • Nếu có hiện tượng sốt cao, viêm họng hoặc bất kỳ nhiễm khuẩn nào xảy ra trong khi đang dùng thuốc, cần liên lạc ngay với Bác sĩ và tiến hành kiểm tra công thức máu. Ngừng sử dụng thuốc nếu có hiện tượng tăng bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT. Tác dụng này có nguy cơ gây xoắn dinh, nguy cơ này tăng lên khi có nhịp tim chậm, giảm kali huyết, QT kéo dài bẩm sinh hay mắc phải.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị ung thư vú hoặc u phụ thuộc prolactin khác vì có thể làm tăng nồng độ prolactin.
  • Không dùng cho người cao tuổi bị loạn thần do sa sút trí tuệ vì có thể tăng nguy cơ tại biến mạch máu não.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vị thuốc dễ gây hạ huyết áp thể dứng, buồn ngủ, triệu chứng ngoại tháp, táo bón mạn tinh, phi đại tiền liệt tuyến.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc bệnh tim mạch, phổi vì thuốc có tác dụng làm tim đập nhanh hạ huyết áp thế đứng.
  • Thận trọng khi dùng cho người có bệnh gan thận nặng vì nguy cơ gây tích lũy thuốc.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính: Nếu xảy ra tình trạng sốt cao không rõ nguyên nhân, có thể đó là triệu chứng của hội chứng an thần kinh ác tính (xanh xao, tăng thân nhiệt, ý thức thay đổi, cứng cơ), cần ngưng diều trị bằng clorpromazin.
  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân suy giáp, nhược cơ, phì đại tiền liệt tuyến.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột khi đang dùng liều cao vì có thể gây buồn nôn, nôn, mất ngủ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng có các bệnh sau: Nhịp tim chậm dưới dài 55 nhịp/phút, hạ kali huyết, hạ calci huyết, nghiện rượu, bẩm sinh mắc bệnh kéo khoảng QT, điều trị đồng thời với thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT.

Sử dụng thuốc Aminazin 1,25% cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Aminazin 1,25% cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Aminazin 1,25%

  • Tác dụng không mong muốn của Clorpromazin phụ thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị và chứng bệnh. Nguy cơ tăng cao hơn ở người có bệnh về tim, gan, máu.
  • Các tác dụng không mong muốn của Clorpromazin thường biểu hiện ở hệ tim mạch và hệ thần kinh trung ương.
  • Thường gặp : ADR >1/100:
    • Toàn thân : Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp (nhất là nguuy cơ hạ huyết áp thế đứng và hạ huyết áp nghiêm trọng sau khi tiêm tĩnh mạch), nhịp tim nhanh.
    • Thần kinh trung ương : Loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày), hội chứng Parkinson và hội chứng bồn chồn không yên.
    • Nội tiết : Chứng vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
    • Tiêu hóa : Khô miệng, nguy cơ sâu răng.
    • Tim : Loạn nhịp.
    • Da : Phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.
  • Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Tiêu hóa : Chứng táo bón.
    • Sinh dục - tiết niệu : Bí tiểu tiện.
    • Mắt : Rối loạn điều tiết.       
  • Hiếm gặp : ADR <1/1000, tùy  thuộc vào liều lượng và tính nhạy cảm
    • Thần kinh trung ương : Hội chứng an thần kinh ác tính.
    • Toàn thân : các phản ứng dị ứng, bao gồm cả sốc phản vệ.
    • Máu : Giảm Bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiêu cầu, thiếu máu.
    • Sinh dục - tiết niệu : Liệt dương và rối loạn giới tính.
    • Gan : Viêm gan và vàng da do ứ mật.
    • Thần kinh : Loạn trương lực cơ cấp.
    • Mắt : Thủy tinh thể mờ, lắng đọng giác mạc sau khi dùng liều cao dài ngày.

Tương tác thuốc

  • Levodopa có đối kháng tương tranh với Clorpromazin
  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc
  • Clorpromazin ức chế tác dụng hạ đường huyết của Guanethidin và các thuốc cùng họ.
  • Lithium phối hợp với Clorpromazin gây tình trạng lú lẫn và đôi khi làm tăng Litium huyết.
  • Sultoprid phối hợp với Clorpromazin làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, chủ yếu gây xoắn đỉnh, do phối hợp các tác dụng điện sinh lý.
  • Clorpromazin làm tăng tác dụng ngoại ý của Atropin như khô miệng, táo bón...
  • Clorpromazin làm tăng tác dụng của tất cả các thuốc hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp giữa chúng.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất..

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 ống x 2ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược Danapha - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Aminazin 1,25% là bao nhiêu

  • Aminazin 1,25% hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Aminazin 1,25% ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Aminazin 1,25% tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ