Alimta 100 mg - Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả của Mỹ

5,676,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-11 19:45:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21277-18
Hoạt chất:
Pemetrexed (dưới dạng Pemetrexed dinatri heptahydrate) 100mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Mỹ

Video

Alimta 100 mg là thuốc gì?

  • Alimta 100 mg là thuốc được dùng giúp điều trị ung thư phổi tế bào lớn cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư hiệu quả. Alimta 100 mg được nghiên cứu và sản xuất bởi Eli Lilly & Company.

Thành phần của thuốc Alimta 100 mg

  • Pemetrexed (dưới dạng Pemetrexed dinatri heptahydrate) 100mg;

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Alimta 100 mg

  • Ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bao vảy (không vảy) - két hợp với Cisplatin:
  • Pemetrexed được chỉ định kết hợp với cisplatin trong điều trị khởi đầu những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn.
  • Ung thư phối loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy - Duy trì:
    • Pemetrexed được chỉ định trong điều trị duy trì những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy có tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn mà bệnh không tiến triển sau 4 chu kỳ platin- dựa trên hóa trị liệu bước đầu.
  • Ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy - Sau hóa trị liệu trước đó:
    • Pemetrexed được chỉ định như là thuốc đơn đề điều trị cho những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn sau đợt hóa trị liệu trước đó.
  • U trung biểu mô:
    • Pemetrexed kết hợp với cisplatin được chỉ định trong điều trị những bệnh nhân bị u trung biểu mô phổi ác tính là bệnh không thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ.

Chống chỉ định của thuốc Alimta 100 mg

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không tiếp tục điều trị bằng Pemetrexed trong thời kỳ cho con bú sữa mẹ.
  • Dùng đồng thời với vaccine sốt vàng da.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Alimta 100 mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng để tiêm tĩnh mạch. Pemetrexed phải được sử dụng dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sỹ có kinh nghiệm trong việc sử dụng những thuốc chống tăng sinh.
  • Liều dùng:
    • Sử dụng kết hợp với Cispatin:
      • Liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cispatin là 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu sau khi kết thúc truyền Pemetrexed khoảng 30 phút.
      • Bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi điều trị bằng Cispatin.
    • Sử dụng đơn trị liệu:
      • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
    • Điều trị dự phòng:
      • Để giảm tỷ lệ và mức độ trầm trọng của các phản ứng trên da nên dùng corticosteroid trước 1 ngày, trong và sau 1 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed. Corticosteroid sử dụng tương đương với 4mg Dexametrexed đường uống x 2 lần/ngày.
      • Để giảm độc tính của Pemetrexed trong khi điều trị cần bổ sung vitamin. Bênh nhân cần được bổ sung Acid folic đường uống hoặc da vitamin có chứa Acid folic (350µg – 1mg). Tối thiểu là 5 liều Acid folic trong 7 ngày trước khi điều trị liều Pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống Acid folic trong suốt quá trình điều trị và trong 21 ngày sau liều Pemetrexed cuối cùng.
      • Bệnh nhân cũng cần được tiêm Vitamin B12 (1mg) trong tuần trước khi sử dụng liều Pemetrexed đầu tiên và 1 lần sau mỗi 3 chu kỳ điều trị. Tiêm vitamin B12 cũng có thể được thực hiện cùng ngày với Pemetrexed.
    • Những khuyến cáo cho theo dõi thử nghiệm, đối tượng đặc biệt và giảm liều:
    • Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học:
      • Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <500/mm3 và số lượng tiểu cầu thấp nhất >50000/mm3: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
      • Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <50000/mm3 bất kể số lượng bạch cầu trung tính cấp thấp nhất là bao nhiêu: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
      • Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <50000/mm3 kèm theo xuất huyết, bất kể số lượng bạch cầu trung tính cấp thấp nhất là bao nhiêu: Sử dụng 50% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
    • Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học a, b:
    • Bất kỳ độc tính mức 3 hoặc 4, ngoại trừ viêm niêm mạc: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
    • Bất kỳ tiêu chảy cấp cần nhập viện hoặc độc tính mức 3 hoặc 4: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
    • Viêm niêm mạc mức 3 hay 4: Pemetrexed sử dụng 50% liều trước đó, Cisplatino giữ nguyên liều.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Alimta 100 mg

  • Giới hạn sử dụng: Pemetrexed không được chỉ định cho điều trị những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.
  • Pemetrexed gây ức chế chức năng tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu (hoặc giảm toàn thể huyết cầu). Bệnh nhân cần được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và ngưng điều trị bằng Pemetrexed cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối trở về mức ≥ 1500 tế bào/mm3 và tiểu cầu trở về mức ≥ 100000 tế bào/mm3.
  • Bệnh nhân điều trị bằng Pemetrexed cầ được hướng dẫ sử dụng Acid folic và Vitamin B12 để giảm các độc tính liên quan đến điều trị.
  • Bệnh nhân không điều trị dự phòng bằng corticosteroid có thể xuất hiện phản ứng trên da. Điều trị dự phòng bằng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) có thể làm giảm tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
  • Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/phút. Vì vậy, không sử dụng Pemetrexed ở những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45-79ml/phút) tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen và Aspirin (trên 1.3g/ngày) trước , trong và sau 2 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed.
  • Cần ngưng sử dụng NSAID ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemetrexed.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có vấn đề về thận, tim.
  • Đối với bệnh nhân ung thư, không sử đụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực.
  • Nam giới khi đang sử dụng thuốc không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, bởi thuốc gây ảnh hưởng tới gen. Ngoài ra, Pemetrexed còn có thể gây vô sinh không thể phục hồi ở nam giới.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemetrexed.

Sử dụng thuốc Alimta 100 mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Nên tránh sử dụng Pemetrexed cho các phụ nữ có thai do khả năng nguy hiểm cho thai nhi. Nghiên cứu trên động vật thấy có độc tính sinh sản như dị tật bẩm sinh và ảnh hưởng khác trên sự phát triển thai nhị, quá trình mang thai hay trước và sau khi sinh.
  • Phụ nữ có thai: Sự tiết các thành phần hoạt tính và/hoặc các chất chuyển hóa trong sữa mẹ Pemetrexed hoặc các chất chuyển hóa được tiết trong sữa mẹ chưa rõ. Bởi vì nhiều loại thuốc được bài tiết trong sữa mẹ, và do khả năng các phản ứng phụ có hại của Pemetrexed cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú nên ngừng cho con bú nếu người mẹ điều trị bằng Pemetrexed.

Sử dụng thuốc Alimta 100 mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây mệt mỏi, tiêu chảy,… vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Alimta 100 mg

  • Rối loạn hệ thống tạo máu và bạch huyết:
    • Rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính/cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn mắt:
    • Thường gặp: Viêm kết mạc.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Rất thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, viêm miệng/họng, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, tiêu chảy không viêm đại tràng.
    • Thường gặp: Khó tiêu, ợ nóng, ói mửa, viêm niêm mạc/viêm miệng, tiêu chảy.
  • Rối loạn tổng quát:
    • Rất thường gặp: Mệt mỏi.
    • Thường gặp: Sốt.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: Mất nước.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất thường gặp: bệnh thần kinh-giác quan.
    • Thường gặp: Xáo trộn hương vị.
  • Rối loạn thận:
    • Thường gặp: Creatinin tăng cao, giảm độ thanh thải creatinin.
  • Rối loạn da và tổ chức dưới da:
    • Rất thường gặp: Phát ban/bong vảy.
    • Thường gặp: Phát ban, rụng tóc, ngứa.
  • Rối loạn hệ gan mật:
    • Thường gặp: SGPT (ALT), SGOT (AST).
  • Rối loạn tại chỗ dùng thuốc:
    • Rất thường gặp: Mệt.
  • Rối loạn thận:
    • Rất thường gặp: Tăng creatinine.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Thường gặp: Nhiễm trùng.

Tương tác thuốc

  • Pemetrexed khi kết hợp với các thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chất platin, Cyclosporin) có thể làm kéo dài độ thanh thải Pemetrexed. Cận thận trọng khi sử dụng Pemetrexed với các loại thuốc này.
  • Pemetrexed sử dụng với thuốc được bài tiết qua ống thận như Probenecid, Penicillin có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed.
  • Pemetrexed khi sử dụng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1600mg/ngày) và Aspirin liều cao (> 1.3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemetrexed, từ đó làm tăng tác dụng phụ của Pemetrexed.
  • Không sử dụng Pemetrexed với vaccin sốt vàng (có nguy cơ gây tử vong).
  • Khuyến cáo không sử dụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực, nên sử dụng vaccin bất hoạt.
  • Probenecid: làm chậm thải trừ pemetrexed.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Eli Lilly & Company.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Alimta 100 mg là bao nhiêu

  • Alimta 100 mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc Alimta 100 mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Alimta 100 mg tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ