A.T Hydrocortisone - Thuốc điều trị suy thượng thận hiệu quả

6,300 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-06 17:04:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24730-16
Hoạt chất:
Hydrocortison (dưới dạng Hydrocortison natri succinat) 100mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

A.T Hydrocortisone là thuốc gì?

  • A.T Hydrocortisone là thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em giúp điều trị suy thượng thận hiệu quả. A.T Hydrocortisone được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Thành phần của thuốc A.T Hydrocortisone

  • Hydrocortison (dưới dạng Hydrocortison natri succinat) 100mg.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc A.T Hydrocortisone

  • Liệu pháp thay thế: Hydrocortison (hoặc cortison) thường là corticosteroid được lựa chọn để điều trị thay thế cho người bị suy thượng thận (suy vỏ thượng thận tiên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh hoặc hội chứng thượng thận sinh dục)
  • Liệu pháp tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thường dành cho người bệnh không uống được thuốc hoặc trong tình huống cấp cứu, khi cần phải có tác dụng nhanh, như ở người bị suy thận thượng cấp (do cơn Addison hoặc sau cắt bỏ tuyến thượng thận không đáp ứng được với stress gia tăng ở các người bệnh đó) và ở một số trường hợp cấp cứu do dị ứng: trạng thái hen và sốc, đặc biệt sốc phản vệ.
  • Để sử dụng tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch (điều trị lupus ban đỏ toàn thân, bệnh bạch cầu, u lympho bào ác tính,… ), các glucocorticoid tổng hợp có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu được ưa chuộng hơn.

Chống chỉ định của thuốc A.T Hydrocortisone

  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân trừ khi đã dùng liệu pháp chống nhiễm khuẩn đặc hiệu.
  • Sử dụng vắc xin sống hoặc bị giảm hoạt lực ở những bệnh nhân sử dụng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.
  • Bệnh nhân quá mẫn với hydrocortison hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đường tiêm bắp cho bệnh nhân bị xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc A.T Hydrocortisone

  • Cách dùng:
    • Hòa tan lọ bột bằng dung môi kèm theo.
    • Dung dịch đã pha được bảo quản ≤ 250C, tránh ánh sáng, chỉ dùng dung dịch trong suốt, không được dùng sau khi pha quá 3 ngày.
    • Dung dịch không bền với nhiệt nên không được hấp tiệt trùng.
    • Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch và nếu cần để truyền tĩnh mạch thì pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc NaCl 0,9%.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng thường dao động từ 100 mg đến 500 mg tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân, tiêm tĩnh mạch trong thời gian từ 1 đến 10 phút. Liều sử dụng này có thể được lặp lại trong khoảng thời gian 2, 4 hoặc 6 giờ, được chỉ định tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và tình trạng lâm sàng.
    • Bệnh nhân cao tuổi: Hydrocortison chủ yếu được sử dụng trong các tình trạng ngắn hạn cấp tính. Không có thông tin nào gợi ý rằng sự thay đổi liều lượng được bảo đảm ở người cao tuổi. Tuy nhiên, cần lưu ý các biến chứng nghiêm trọng hơn của các tác dụng phụ hay gặp do corticosteroid khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi và cần phải có giám sát lâm sàng chặt chẽ.
    • Trẻ em: Mặc dù liều sử dụng có thể được giảm đối với trẻ sơ sinh và trẻ em nhưng được điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng và đáp ứng của bệnh nhân hơn là theo tuổi hoặc cân nặng nhưng không nên ít hơn 25 mg mỗi ngày.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Hydrocortisone

  • Sử dụng thận trọng đối với người loét đường tiêu hóa, mới nối ruột, tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, người mắc bệnh tuyến giáp, suy gan, suy thận, đái tháo đường, lao, đục thủy tinh thế, nhược cơ, người có nguy cơ loãng xương, động kinh.
  • Khi dùng liều cao, kéo dài hoặc dùng cho trẻ nhỏ, phải quan tâm đến nguy cơ ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.

Sử dụng thuốc A.T Hydrocortisone cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc A.T Hydrocortisone cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc A.T Hydrocortisone

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
    • Cơ xương: Loãng xương, teo cơ.
    • Nội tiết: Hội chứng giả Cushing ở các mức độ khác nhau, chậm lớn ở trẻ em; không đáp ứng thứ phát của vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong thời gian stress, như khi bị chấn thương, phẫu thuật hoặc bị bệnh, tăng cân.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
    • Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, chảy máu vết loét, loét ruột non.
    • Rối loạn tâm thần: Hưng phấn quá độ, lú lẫn, trầm cảm khi ngừng thuốc.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
    • Phản ứng ở da: Viêm da tiếp xúc, teo da, chậm lành sẹo.
    • Miễn dịch: Phản ứng miễn dịch, phản ứng dạng phản vệ kèm co thắt phế quản.
    • Nhiễm khuẩn do vi khuấn “cơ hội” gây bệnh với độc lực thấp.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Érythromycine đường tĩnh mạch, sultopride, astémizole, halofantrine, pentamidine, sparfloxacine, bépridil, terfénadine, vincamine : Không nên phối hợp (do có thể gây xoắn đỉnh).
  • Acide acétylsalicylique (và có thể mở rộng ra đối với các dẫn xuất salicylate khác) : Thận trọng khi phối hợp : điều chỉnh liều của dẫn xuất salicylate (do có thể làm giảm salicylate huyết trong thời gian điều trị bằng corticọde với nguy cơ quá liều của dẫn xuất salicylate sau khi ngưng trị liệu).
  • Các thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh : disopyramide, brétylium, sotalol và amiodarone : Thận trọng khi phối hợp : cảnh giác trước việc hạ kali huyết và chỉnh liều nếu cần, theo dõi khoảng QT (do có thể gây xoắn đỉnh).
  • Các thuốc chống đông máu đường uống : Thận trọng khi phối hợp : kiểm tra sinh học ở ngày thứ 8, sau đó mỗi 15 ngày trong và sau khi ngưng điều trị bằng corticọde (do hiệu lực của liệu pháp corticọde có khả năng ảnh hưởng trên sự chuyển hóa của các thuốc chống đông máu đường uống và trên sự chuyển hóa của các yếu tố gây đông máu, ngoài ra còn có nguy cơ gây chảy máu đặc thù của liệu pháp corticọde).
  • Các thuốc gây hạ kali huyết khác : amphotéricine B (đường tĩnh mạch), các thuốc lợi tiểu hạ kali huyết (riêng lẻ hoặc phối hợp), các thuốc nhuận trường kích thích : Thận trọng khi phối hợp : theo dõi kali huyết và chỉnh liều nếu cần (do tăng nguy cơ hạ kali huyết).
  • Dẫn xuất digitalis : Thận trọng khi phối hợp : theo dõi kali huyết và chỉnh liều nếu cần (do có thể gây hạ kali huyết, thuận lợi cho các tác dụng độc của dẫn xuất digitalis).
  • Héparine : Thận trọng khi phối hợp : tăng cường theo dõi (do héparine làm trầm trọng thêm nguy cơ gây xuất huyết đặc thù của liệu pháp corticọde trên niêm mạc đường tiêu hóa, trên tính giòn của mạch máu khi dùng liều cao hoặc điều trị kéo dài quá 10 ngày).
  • Phénobarbital, phénytọne, primidone, carbamazépine, rifampicine (các thuốc gây cảm ứng men) : Thận trọng khi phối hợp : điều chỉnh liều corticọde trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng điều trị bằng thuốc gây cảm ứng men (do có thể làm giảm hiệu lực của corticọde).
  • Insuline, metformine, các sulfamide hạ đường huyết : Thận trọng khi phối hợp : điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng điều trị bằng corticọde (do có thể làm tăng đường huyết đôi khi gây nhiễm cétone).
  • Các thuốc trị cao huyết áp : Cần lưu ý khi phối hợp (do có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp)
  • Interféron alpha : Cần lưu ý khi phối hợp (do có nguy cơ ức chế tác động của interféron)

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 lọ + 5 ống dung môi 2 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc A.T Hydrocortisone là bao nhiêu

  • A.T Hydrocortisone hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc A.T Hydrocortisone ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc A.T Hydrocortisone tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • A.T Hydrocortisone - Thuốc điều trị suy thượng thận hiệu quả  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ