A.T Famotidine inj 20mg - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, thực quản hiệu quả

38,850 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-06 09:36:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34118-20
Hoạt chất:
Famotidin - 20mg/2ml
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

A.T Famotidine inj 20mg là thuốc gì?

  • A.T Famotidine inj 20mg với thành phần có trong thuốc giúp điều trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày, thực quản hiệu quả. A.T Famotidine inj 20mg luôn được sự tin tưởng của các bác sĩ và bệnh nhân.

Thành phần của thuốc A.T Famotidine inj 20mg

  • Famotidin - 20mg/2ml..

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc A.T Famotidine inj 20mg

  • Thuốc A.T Famotidin 40 inj được dùng trong các trường hợp sau:
    • Loét dạ dày, tá tràng thể hoạt động.
    • Trào ngược dạ dày - thực quản.
    • Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa.

Chống chỉ định của thuốc A.T Famotidine inj 20mg

  • Thuốc A.T Famotidin 40 inj không dùng ở người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi..

Liều dùng - Cách dùng của thuốc A.T Famotidine inj 20mg

  • Liều dùng:
    • Ở người bệnh tăng tiết Acid bệnh lý hoặc loét kéo dài, người không uống được: 20mg/lần mỗi 12 giờ, điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh cho tới khi uống được.
    • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
    • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em chưa được xác định. Khuyến cáo không nên dùng ở các đối tượng này.
  • Cách dùng:
    • Tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 2 phút.
    • Truyền tĩnh mạch Famotidine đã pha sẵn (20mg Famotidine trong 50ml NaCl 0,9%) trong 15 - 30 phút.
    • Có thể phối hợp với các thuốc chống acid để giảm đau hoặc kháng sinh trong điều trị loét do Helicobacter pylori..

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Famotidine inj 20mg

  • Đáp ứng triệu chứng với thuốc không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày.
  • Cần giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút).
  • Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, thận trọng khi sử dụng.
  • Famotidin có thể pha loãng với nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, Glucose 5% hoặc 10%, Ringer lactat, Natri hydrocarbonat 5%..

Sử dụng thuốc A.T Famotidine inj 20mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu thật cần thiết.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát tốt và đầy đủ trên phụ nữ cho con bú. Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú..

Sử dụng thuốc A.T Famotidine inj 20mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có bằng chứng nào cho thấy có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn của đã được báo cáo như hoa mắt, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc..

Tác dụng phụ của thuốc A.T Famotidine inj 20mg

  • Thường gặp. ADR> 1/100:
    • Toàn thân. Nhức đầu, chóng mặt.
    • Tiêu hóa Tào bón, ỉa chảy.
  • Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Toan thần. Sốt mệt mỏi, suy nhược.
    • Tim mạch: Loạn nhịp.
    • Tiêu hóa. Vàng da ủ mát enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
    • Phản ứng quá mẫn; Choảng phản vệ, phù mạch, phủ mắt, phủ mặt, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc.
    • Cơ xương Đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.
    • Thần kinh. Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, độ cảm, mất ngủ, ngủ gà.
    • Hô hấp. Co thắt phế quản.
    • Giác quan. Mắt vị giác, ù tai,
  • Hiếm gặp ADR < 1/1000:
    • Tim mạch Block nhĩ thất, đánh trống ngực.

Tương tác thuốc

  • Khác với cimetidine và ranitidine, famotidine không ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 các thuốc bao gồm Warfarin, theophylin, phenytoin, dlazepam, và procainamid, Famotidine cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của aminophenazon hay phenazon. Tuy nhiên thuốc cũng có tác dụng rất ít đến enzym cytochrom P450 và cần phải có thêm kinh nghiệm dùng thuốc lâu dài và liệu tương đối cao để xác định tiềm năng nếu có, tác dụng quan trọng về lần sàng. Famotidine không ảnh hưởng đến bái tiết của indocyanin xanh lục.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ, 3 lọ, 5 lọ x 2ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc A.T Famotidine inj 20mg là bao nhiêu

  • A.T Famotidine inj 20mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc A.T Famotidine inj 20mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc A.T Famotidine inj 20mg tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ