A.T Amikacin 250 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng hiệu quả

10,290 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-05 22:05:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24722-16
Hoạt chất:
Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) 250mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

A.T Amikacin 250 là thuốc gì?

  • A.T Amikacin 250 là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu. A.T Amikacin 250 được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Thành phần của thuốc A.T Amikacin 250

  • Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat).

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc A.T Amikacin 250

  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.

Chống chỉ định của thuốc A.T Amikacin 250

  • Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
  • Người có tiền sử bị độc tính nặng..

Liều dùng - Cách dùng của thuốc A.T Amikacin 250

  • Cách dùng:
    • Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
    • Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 250 mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%, dung dịch sau khi pha phải sử dụng ngay. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
    • Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.
  • Liều dùng:
    • Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
    • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
    • Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
    • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
    • Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
    • Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
    • Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinine.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Amikacin 250

  • Bệnh nhân nên uống nhiều nước trong suốt quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân có tiền sử suy giảm thính giác, rối loạn tiền đình hoặc suy giảm chức năng thận, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ. Khi thời gian điều trị kéo dài hơn 7 ngày ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc kéo dài hơn 10 ngày ở các bệnh nhân khác thì cần làm thính lực đồ trước và trong quá trình điều trị. Tính an toàn cho quá trình điều trị kéo dài hơn 14 ngày vẫn chưa được xác định.
  • Độc tính trên thận: Aminoglycosid có khả năng gây độc tính trên thận không phụ thuộc vào nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương. Nguy cơ độc thận gia tăng đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, sử dụng liều cao và kéo dài. Bệnh nhân nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị và đánh giá chức năng thận trước và hàng ngày trong quá trình điều trị. Giảm liều khi có các rối loạn chức năng thận như albumin niệu, cặn niệu, máu trong nước tiểu, giảm độ thanh thải creatinin, giảm trọng lượng riêng nước tiểu, tăng BUN, creatinin huyết thanh, hoặc thiểu niệu. Nên ngưng thuốc khi bệnh nhân bị tăng urê huyết hoặc giảm lượng nước tiểu nhanh chóng.
  • Bệnh nhân lớn tuổi chức năng thận có thể không được đánh giá chính xác bằng các xét nghiệm thông thường BUN và creatinin, nên đánh giá bằng chỉ số độ thanh thải creatinin. Theo dõi chức năng thận đặc biệt quan trọng ở người lớn tuổi.
  • Chức năng dây thần kinh số VIII nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân suy thận hoặc những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, có dấu hiệu rối loạn chức năng thận trong quá trình điều trị. Nồng độ amikacin trong huyết tương cần được theo dõi để đảm bảo nồng độ trị liệu và tránh nồng độ gây độc. Cần kiểm tra nước tiểu để phát hiện sự giảm trọng lượng nước tiểu, tăng protein niệu và sự xuất hiện các tế bào. Cần kiểm tra định kỳ urê huyết, creatinin huyết, độ thanh thải creatinin.
  • Ở những bệnh nhân đủ tuổi nên làm thính lực đồ, đặc biệt là ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Khi có các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, ù tai, ầm ầm trong tai thì nên ngưng thuốc hoặc giảm liều.
  • Khi dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc có độc tính trên thận như bacitracin, cisplatin, amphotericin B, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin hoặc các aminoglycosid khác sẽ làm tăng nguy cơ độc thận và phụ thuộc vào tuổi và tình trạng thiếu nước của cơ thể.
  • Bệnh nhân bị suy thận sẵn có nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị, nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều theo nồng độ creatinin huyết thanh để tránh hiện tượng tích lũy thuốc.
  • Độc thần kinh: Độc trên tiền đình hoặc thần kinh thính giác, hoặc cả hai. Độc tính trên thính giác xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, sử dụng liều cao hoặc sử dụng kéo dài hơn 5 - 7 ngày, thậm chí có thể xảy ra ở người bình thường. Tấn số điếc xảy ra cao, chỉ được phát hiện khi kiểm tra thính lực. Bệnh nhân bị tổn thương ốc tai và tiền đình thường không có triệu chứng và không hồi phục. Độc trên thần kinh thường gây ra là tổn thương tiền đình, ngoài ra còn có thể biểu hiện sự rối loạn tiền đình, tê, ngứa da, co giật cơ.
  • Độc trên thần kinh cơ: Amikacin có thể gây giãn cơ, liệt hô hấp ở cả đường tiêm và dùng tại chỗ, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc gây mê, giãn cơ như tubocurarin, succinylcholin, decamethonium, atracurium, rocuronium, vecuronium. Khi bị liệt hô hấp thì cần phải hỗ trợ hô hấp. Amikacin không nên sử dụng ở bệnh nhân nhược cơ hoặc những bệnh nhân bị rối loạn cơ bắp như Parkinson vì có thể làm tăng tác động gây yếu cơ.
  • Phản ứng dị ứng: Thận trọng khi sử dụng amikacin ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các aminoglycosid và bị tổn thương dây thần kinh thứ tám do streptomycin, dihydrostreptomycin, gentamicin, tobramycin, kanamycin, neomycin, polymyxin B, colistin, cephaloridin hay viomycin. Sử dụng amikacin khi có chỉ định của bác sĩ, khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
  • Trong thành phần của thuốc tiêm amikacin sulfat có natri bisulfit có thể gây các phản ứng quá mẫn, tỉ lệ quá mẫn với bisulfit không phổ biến và xảy ra nhiều hơn ở các bệnh nhân hen suyễn.
  • Thận trọng với trẻ em: amikacin nên sử dụng thận trọng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh vì thận của những bệnh nhân này còn non yếu và kết quả là làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương.

Sử dụng thuốc A.T Amikacin 250 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai.
  • Nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định.

Sử dụng thuốc A.T Amikacin 250 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên thuốc gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, mất thăng bằng, run, nhược cơ, liệt nên bệnh nhân không được tham gia lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc A.T Amikacin 250

  • Thường gặp, ADR>1/100:
    • Toàn thân: Chóng mặt.
    • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
    • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
    • Toàn thân: Sốt.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Da: Ngoại ban.
    • Gan: Tăng transaminase.
    • Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Nhức đầu.
    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
    • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
    • Tai: Điếc.

Tương tác thuốc

  • Nên tránh sử dụng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc thần kinh, thính giác hay độc thận như bacitracin, cisplatin, amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin hoặc các aminoglycosid khác vì có thể làm gia tăng các tác dụng phụ, cần theo dõi.
  • Dùng đồng thời amikacin với cephalosporin làm tăng độc tính trên thận.
  • Sử dụng amikacin với các thuốc lợi tiểu mạnh (ethacrylic hoặc furosemid) có thể làm gia tăng độc tính trên tai. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc lợi tiểu sẽ làm tăng độc tính của amikacin do làm tăng nồng độ của aminoglycosid trong huyết thanh và mô. Nên tránh phối hợp 2 loại thuốc này.
  • Sử dụng đồng thời amikacin với bisphosphonat làm tăng nguy cơ hạ calci máu.
  • Làm tăng độc tính trên thận và tai khi dùng chung với các hợp chất platin.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 lọ + 5 ống dung môi 2 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên-Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc A.T Amikacin 250 là bao nhiêu

  • A.T Amikacin 250 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua thuốc A.T Amikacin 250 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc A.T Amikacin 250 tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • A.T Amikacin 250 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng hiệu quả  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ