Beenenit - Thuốc bảo vệ gan, điều trị viêm túi mật hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Beenenit là thuốc gì?
-
Beenenit bảo vệ và tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật. Beenenit điều trị triệu chứng khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật. Beenenit viên uống tiện dụng, hiệu quả cao, giúp cơ thể nhanh bình phục.
Thành phần chính của Beenenit
-
Acid Ursodeoxycholic 300mg.
Dạng bào chế
-
Viên.
Công dụng - Chỉ định của Beenenit
-
Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
-
Xơ gan mật nguyên phát.
-
Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
-
Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
-
Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
-
Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
Chống chỉ định của Beenenit
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
-
Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
-
Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
-
Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
-
Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
-
Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
-
Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
-
Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
-
Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
-
Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
Liều lượng và cách dùng Beenenit
-
Cách dùng:
-
Dùng theo đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Điều trị sỏi túi mật cholesterol:
-
Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
-
Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
-
Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
-
Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
-
-
Điều trị bệnh gan mật mạn tính:
-
Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
-
Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
-
Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
-
-
Lưu ý khi sử dụng Beenenit
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
-
Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
-
Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
-
Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
-
Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
-
Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ khi dùng Beenenit
-
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
-
Rối loạn da: Phát ban.
-
Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
-
Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
-
Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
-
-
Rất hiếm, ADR < 1/10000
-
Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
-
-
Chưa biết:
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.
-
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-
Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
-
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
-
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.
-
Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
-
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
-
Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
-
Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
-
Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
-
Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.
Xử trí khi quên liều
-
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần dược phẩm CPC1.
Sản phẩm tương tự
Giá Beenenit là bao nhiêu
- Beenenit hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá
Mua Beenenit ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Beenenit tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Với công thức cải tiến, thuốc Flepgo 100 đã hạn chế được các tác dụng không mong muốn do Avanafil, người bệnh ít gặp trường hợp buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thuốc Flepgo 100 có thành phần chính là Avanafil - chất ức chế enzyme phosphodiesterase type 5, làm giãn các mạch máu, giúp tăng lưu lượng máu đến dương vật, từ đó, kích thích cơ chế cương dương.
- Beenenit - Thuốc bảo vệ gan, điều trị viêm túi mật hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Các bạn có thể dễ dàng mua Beenenit - Thuốc bảo vệ gan, điều trị viêm túi mật hiệu quả tại Dược Pháp bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ như sau: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: http://duocphap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này