Basultam 2g - Thuốc tiêm trị nhiễm khuẩn của Cộng Hòa Síp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-14 05:19:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18017-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Cộng hòa Síp
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Basultam 2g là thuốc gì?

  • Basultam 2g điều trị nhiễm khuẩn như viêm đường hô hấp, viêm tiết niệu, viêm da, viêm màng não,... Basultam 2g được phối hợp sulbactam và Cefoperazon mang lại tác dụng chống lại tất cả các vi khuẩn nhạy cảm. Basultam 2g được sản xuất bởi công ty Medochemie., Ltd.

Thành phần chính của Basultam 2g

  • Cefoperazon (dưới dạng muối Cefoperazon natri) hàm lượng 1g.

  • Sulbactam (được bào chế dưới dạng muối Sulbactam Natri) hàm lượng 1g.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Basultam 2g

  • Được chỉ định cho bệnh nhân trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục.

  • Được chỉ định cho bệnh nhân mắc các nhiễm khuẩn tại mật và ổ bụng.

  • Bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn, nấm, mốc, kí sinh trùng tại máu, viêm màng não.

  • Bệnh nhân viêm da, hệ thống mô xung quanh da có nguyên nhân từ vi khuẩn, nấm.

  • BASULTAM 2g có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần. Khi kết hợp với aminoglycoside phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị.​

Chống chỉ định của Basultam 2g

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Không dùng cho bệnh nhân bị tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm với biểu hiện nghiêm trọng như: Huyết áp thấp, đổ mồ hôi, tim đập nhanh và ngất xỉu.

Liều lượng và cách dùng Basultam 2g

  • Cách dùng: 

    • Dùng theo đường pha để tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 3 phút, truyền tĩnh mạch ngắt quãng trong 15-60 phút, truyền tĩnh mạch liên tục, hoặc tiêm bắp.

  • Liều dùng:

    • Bạn nên dùng thuốc mỗi 12h, chia đều vào theo liều. Với nhiễm khuẩn nặng bạn có thể dùng đến 8g (tức 4 g cefoperazon) một ngày. Bệnh nhân dùng loại tỷ lệ 1/1 có thể cần dùng thêm cefoperazon đơn thuần. Nên cho thuốc liều chia đều mỗi 12 giờ.

    • Liều dùng tối đa khuyến cáo cho sulbactam là 4 g một ngày (8g basultam).

    • Liều khuyến cáo cho trẻ em: 40 - 80 mg/kg/ngày 

    • Nên cho thuốc liều chia đều mỗi 6-12 giờ.

    • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng, có thể tăng liều lên đến 160 mg/kg/ngày (loại tỷ lệ 1/1). Nên chia liều ra 2-4 lần đều nhau.

    • Sử dụng ở trẻ sơ sinh: Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày.

Lưu ý khi sử dụng Basultam 2g

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Tác dụng phụ khi dùng Basultam 2g

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Trên đường tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, phần lớn các tác dụng ngoại ý thường là trên đường tiêu hoá. Phân lỏng hoặc tiêu chảy 3,9% tiếp theo sau là buồn nôn hay nôn 0,6%.

  • Phản ứng da: Giống như các penicillin và cephalosporin khác, tác dụng ngoại ý do tăng mẫn cảm là nổi sẩn đỏ 0,6% và mề đay 0,08%. Phản ứng dễ xảy ra ở người có tiền căn dị ứng, đặc biệt là dị ứng với penicillin.

  • Huyết học: Bạch cầu trung tính có thể giảm nhẹ 0,4% (5/1131). Giống như những kháng sinh họ beta-lactam khác, khi điều trị lâu dài có thể bị giảm bạch cầu trung tính 0,5% (9/1696). Ở một số bệnh nhân, test Coombs dương tính 5,5% (15/269) trong quá trình điều trị. Có báo cáo giảm hemoglobin 0,9% (13/1416) và hematocrit 0,9% (13/1409) phù hợp với y văn khi điều trị bằng cephalosporin. Tăng bạch cầu ái toan 3,5% (40/1130) và giảm tiểu cầu máu 0,8% (11/1414) thoáng qua cũng có thể xảy ra. Giảm prothrombin máu cũng đã được báo cáo 3,8% (10/262).

  • Các tác dụng ngoại ý khác: Nhức đầu 0,04%, sốt 0,5%, đau nơi tiêm 0,08% và rét run 0,04%.

  • Bất thường xét nghiệm: Tăng tạm thời xét nghiệm chức năng gan ASAT 5,7% (94/1638), ALAT 6,2% (95/1529), phosphatase kiềm 2,4% (37/1518) và bilirubin 1,2% (12/1040).

  • Phản ứng tại chỗ: SBT/CPZ dung nạp tốt khi dùng đường tiêm bắp. Hiếm khi bị đau tại chỗ. Giống như những penicillin và cephalosporin khác, tiêm truyền tĩnh mạch SBT/CPZ có thể gây viêm tĩnh mạch 0,1% ở tại vị trí tiêm truyền ở một vài bệnh nhân.

  • Các tác dụng ngoại ý sau đây đã được báo cáo:

  • Tổng quát: Phản ứng phản vệ (gồm cả sốc).

  • Tim mạch: Tụt huyết áp.

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu.

  • Da: Ngứa, hội chứng Stevens Johnson.

  • Tiết niệu: Tiểu máu.

  • Mạch máu: Viêm mạch.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Aminoglycosides: Dung dịch SBT/CPZ và aminoglycosides không nên pha với nhau vì không tương hợp vật lý. Nếu cần phải điều trị phối hợp SBT/CPZ và aminoglycosides, có thể dùng cách truyền ngắt quãng xen kẽ nhau miễn là dùng đường truyền riêng biệt và đường truyền lần trước phải được súc kỹ với dung dịch pha thích hợp trước khi truyền lần tiếp. Các liều SBT/CPZ nên được cho trong ngày càng cách xa liều aminoglycosides càng tốt.

  • Dung dịch Lactated Ringer: Nên tránh pha khởi đầu với dung dịch Lactated Ringer vì không tương hợp. Tuy nhiên phương pháp pha loãng 2 bước dùng nước pha tiêm pha loãng trước sẽ tạo ra một dung dịch tương hợp khi pha thêm với dung dịch Lactated Ringer.

  • Lidocaine: Nên tránh pha khởi đầu với dung dịch Lidocaine HCl 2% vì không tương hợp. Tuy nhiên phương pháp pha loãng 2 bước dùng nước pha tiêm pha loãng trước sẽ tạo ra một dung dịch tương hợp khi pha thêm với dung dịch Lidocaine HCl 2%.

  • Ngoài ra, sulbactam/cefoperazon cũng không tương hợp với nicardipine, ondansetron, perfenzazin, promethazine, protamine, vinorelbine, filgrastim, amifostine.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói.

  • Mỗi hộp thuốc gồm 1 lọ bột pha tiêm.

Nhà sản xuất

  • Công ty Medochemie., Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Basultam 2g là bao nhiêu

  • Basultam 2g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Basultam 2g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Basultam 2g tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ