Baetervir - Thuốc điều trị viêm gan B mạn tính của Usarichpharm

750,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách cần lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-15 11:15:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-716-18
Hoạt chất:
Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat) 0,5mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Baetervir là thuốc gì?

  • Baetervir điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn. Baetervir viên uống mang lại hiệu quả điều trị bệnh cao, được đông đảo các y, bác sĩ tin tưởng lựa chọn sử dụng. Baetervir dung dịch tiêm, sản xuất bởi Usarichpharm.

Thành phần chính của Baetervir

  • Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat) 0,5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Baetervir

  • Entecavir được chỉ định trong điều trị bệnh viêm gan B mạn tính trên người lớn có bằng chứng rõ rệt về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài của enzym ALT hay AST trong huyết thanh hoặc là có biểu hiện bệnh về mặt tổ chức học.

  • Lưu ý: Một số điểm sau cần được xem xét khi điều trị khởi đầu với Entecavir:

    • Chỉ định này căn cứ trên các đáp ứng về mô học, virus học, sinh hóa và huyết thanh học sau 1 năm điều trị ở những bệnh nhân người lớn bị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mãn tính cùng với bệnh gan còn bù, có kết quả xét nghiệm HbeAg dương tính hoặc âm tính, và chưa được điều trị bằng nicleoside và đã trở nên kháng với lamivudin.

    • Chỉ định này cũng căn cứ trên các dữ liệu giới hạn hơn ở những bệnh nhân người lớn bị nhiễm cùng HIV/HBV mà trước đó đã được điều trị bằng lamivudin.

Chống chỉ định của Baetervir

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Không dùng thuốc cho trẻ dưới 16 tuổi.

Liều lượng và cách dùng Baetervir

  • Cách dùng: 

    • Dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo:

      • Người lớn và trẻ vị thành niên (≥ 16 tuổi) bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleoside: Liều sử dụng là 0,5mg dùng 1 lần/ngày.

      • Người lớn và trẻ vị thành niên (≥ 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus huyết viêm gan B trong khi dùng lamivudine hoặc được biết là có đột biến kháng thuốc lamivudine hoặc telbivudin thì liều dùng là 1mg dùng 1 lần/ngày.

    • Suy giảm chức năng thận:

      • Độ thanh thải creatinin ≥ 50ml/min:

        • Liều thông thường: 0,5mg/lần/ngàya.

        • Bệnh nhân kháng lamivudin: 1mg/lần/ngày.

      • Độ thanh thải creatinin từ 30 tới <50ml/min:

        • Liều thông thường: 0,25mg/lần/ngàya, hoặc 0,5mg mỗi 48 giờa.

        • Bệnh nhân kháng lamivudin: 0,5mg/lần/ngàya hoặc 1mg mỗi 48 giờa.

      • Độ thanh thải creatinin từ 10 tới < 30ml/min:

        • Liều thông thường: 0,15mg/lần/ngàya, hoặc 0,5mg mỗi 72 giờa.

        • Bệnh nhân kháng lamivudin: 0,3mg/lần/ngàya hoặc 1mg mỗi 72 giờa.

      • Độ thanh thải creatinin < 10ml/min, thẩm táchb hoặc CAPD:

        • Liều thông thường: 0,05mg/lần/ngàya, hoặc 0,5mg mỗi 7 giờa.

        • Bệnh nhân kháng lamivudin: 0,1mg/lần/ngàya hoặc 1mg mỗi 7 ngày.

Lưu ý khi sử dụng Baetervir

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn khi sử dụng thuốc. Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Tác dụng phụ khi dùng Baetervir

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.

  • Tâm thần:

    • Thường gặp: Mất ngủ.

  • Hệ thần kinh:

    • Thường gặp: Đau đầu, choáng váng, buồn ngủ.

  • Hệ tiêu hóa:

    • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu.

  • Rối loạn chức năng gan mật:

    • Thường gặp: Tăng men gan.

  • Rối loạn da và các tổ chức dưới da:

    • Ít gặp: Phát ban, rụng tóc.

  • Toàn thân:

    • Thường gặp: Mệt mỏi.

  • Sau khi ngừng điều trị: Có sự trầm trọng thêm của bệnh viêm gan.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm.

  • Chưa có tương tác nào cần khuyến cáo tránh dùng đồng thời với Entecavir.

  • Hàm lượng và tác dụng của Entecavir có thể tăng bởi ganciclovir, valganciclovir, rivavirin.

  • Entecavirv không phải là cơ chất và không ức chế hoặc kích thích các isozym cytochrom P-450 (CYP). Ít có khả năng tương tác về dược động học với các thuốc chuyển hóa do các isoenzym CYP.

  • Thuốc tác động đến thận hoặc đào thải qua thận: Có khả năng tương tác dược động với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với Entecavir để tiết tích cực qua ống thận. Nồng độ huyết thanh Entecavir hoặc phối hợp có thể tăng. Cần phải theo dõi các tai biến phụ.

  • Với adefovir, lamivudin, tenofovir, disoproxil: Không có tương tác.

  • Thuốc ức chế miễn dịch: Có khả năng tương tác về dược động (nồng độ huyết thanh Entecavir tăng vì chức năng thận bị thay đổi) với cyclosporin hoặc tacrolimus. Phải giám sát chức năng thận trước và trong khi điều trị Entecavir ở người (ghép gan) đang dùng cyclosporin, tacrolimus hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.

  • Nucleosid và các thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược: Không có tương tác với dược động với lamivudin hoặc tenofovir disoproxil fumarat.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói.

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm.

Sản phẩm tương tự

Giá Baetervir là bao nhiêu

  • Baetervir hiện đang được bán sỉ lẻ tại Dược Pháp. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Baetervir ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Baetervir tại Dược Pháp bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: http://duocphap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Flepgo 100 hiện được bán tại Trường Anh với giá 420.000. Tuy nhiên, vào từng thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 0971.899.466 để được tư vấn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên trang web này được quản trị trang web của Dược Pháp duy trì và cập nhật. Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những thông tin cụ thể và chính xác nhất cho bạn đọc (tham khảo từ các website của công ty sản xuất và các web uy tín như drugs, drugbank,... Tuy nhiên, tác dụng và tương tác có thể khác nhau ở mỗi người vì vậy, hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị trước khi muốn kết hợp sử dụng bất cứ sản phẩm dược phẩm nào. Dược pháp không chịu bất kỳ yêu sách trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến thiệt hại do việc tự ý sử dụng thuốc hay bất kỳ thông tin nào được cung cấp, bao gồm mọi loại thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ